Câu 21:
Để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu, nó phải có dạng:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2
\]
với \( R > 0 \).
Bắt đầu từ phương trình đã cho:
\[
x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2my + 3m^2 - 2m = 0
\]
Ta nhóm các biến lại và hoàn thành bình phương:
1. Nhóm và hoàn thành bình phương cho \( x \):
\[
x^2 - 4x = (x - 2)^2 - 4
\]
2. Nhóm và hoàn thành bình phương cho \( y \):
\[
y^2 + 2my = (y + m)^2 - m^2
\]
3. \( z^2 \) không cần hoàn thành bình phương vì không có số hạng chứa \( z \).
Thay các biểu thức đã hoàn thành bình phương vào phương trình ban đầu:
\[
(x - 2)^2 - 4 + (y + m)^2 - m^2 + z^2 + 3m^2 - 2m = 0
\]
Rút gọn phương trình:
\[
(x - 2)^2 + (y + m)^2 + z^2 = 4 - 3m^2 + m^2 + 2m
\]
\[
(x - 2)^2 + (y + m)^2 + z^2 = 4 - 2m^2 + 2m
\]
Để phương trình này là phương trình mặt cầu, vế phải phải là một số dương, tức là:
\[
4 - 2m^2 + 2m > 0
\]
Giải bất phương trình:
\[
-2m^2 + 2m + 4 > 0
\]
Chia cả hai vế cho \(-2\):
\[
m^2 - m - 2 < 0
\]
Phân tích thành nhân tử:
\[
(m - 2)(m + 1) < 0
\]
Xét dấu của biểu thức:
- Nghiệm của phương trình là \( m = 2 \) và \( m = -1 \).
- Bảng xét dấu:
\[
\begin{array}{c|ccc|c}
m & -\infty & -1 & 2 & +\infty \\
\hline
m - 2 & - & - & 0 & + \\
m + 1 & - & 0 & + & + \\
\hline
(m - 2)(m + 1) & + & 0 & - & 0 & + \\
\end{array}
\]
Biểu thức \( (m - 2)(m + 1) < 0 \) khi \( -1 < m < 2 \).
Các giá trị nguyên của \( m \) thỏa mãn là \( m = 0, 1 \).
Tổng các giá trị nguyên của \( m \) là \( 0 + 1 = 1 \).
Vậy đáp án đúng là B. 1.
Câu 22:
Để phương trình $x^2 + y^2 + z^2 + 4mx + 2my - 2mz + 9m^2 - 28 = 0$ là phương trình của một mặt cầu, ta cần đưa phương trình này về dạng chuẩn của phương trình mặt cầu:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2
\]
Bước đầu tiên là nhóm các biến và hoàn thành bình phương:
1. Nhóm các biến $x$, $y$, $z$:
\[
x^2 + 4mx + y^2 + 2my + z^2 - 2mz + 9m^2 - 28 = 0
\]
2. Hoàn thành bình phương cho từng biến:
- Với $x$: $x^2 + 4mx = (x + 2m)^2 - 4m^2$
- Với $y$: $y^2 + 2my = (y + m)^2 - m^2$
- Với $z$: $z^2 - 2mz = (z - m)^2 - m^2$
3. Thay vào phương trình ban đầu:
\[
(x + 2m)^2 - 4m^2 + (y + m)^2 - m^2 + (z - m)^2 - m^2 + 9m^2 - 28 = 0
\]
\[
(x + 2m)^2 + (y + m)^2 + (z - m)^2 - 6m^2 + 9m^2 - 28 = 0
\]
\[
(x + 2m)^2 + (y + m)^2 + (z - m)^2 + 3m^2 - 28 = 0
\]
Để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu, vế phải phải là một số dương hoặc bằng 0. Do đó, ta cần:
\[
3m^2 - 28 \geq 0
\]
Giải bất phương trình:
\[
3m^2 \geq 28 \quad \Rightarrow \quad m^2 \geq \frac{28}{3}
\]
Tìm các giá trị nguyên của $m$ thỏa mãn điều kiện trên:
- $\sqrt{\frac{28}{3}} \approx 3.055 \Rightarrow m \geq 4$ hoặc $m \leq -4$
Các giá trị nguyên của $m$ là $m \in \{-4, -5, -6, \ldots\} \cup \{4, 5, 6, \ldots\}$.
Tính số lượng giá trị nguyên của $m$:
- $m \leq -4$: Các giá trị nguyên là $-4, -5, -6, \ldots$
- $m \geq 4$: Các giá trị nguyên là $4, 5, 6, \ldots$
Tổng cộng có 6 giá trị nguyên của $m$: $-4, -5, -6, 4, 5, 6$.
Vậy, có tất cả 6 giá trị nguyên của $m$ để phương trình là phương trình của một mặt cầu. Đáp án đúng là D. 6.
Câu 23:
Để phương trình $x^2 + y^2 + z^2 - 2(m+2)x + 4my + 19m - 6 = 0$ là phương trình của một mặt cầu, ta cần đưa phương trình này về dạng chuẩn của phương trình mặt cầu:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2
\]
trong đó $R > 0$.
Bước 1: Nhóm các biến và hoàn thành bình phương.
Phương trình ban đầu là:
\[
x^2 + y^2 + z^2 - 2(m+2)x + 4my + 19m - 6 = 0
\]
- Hoàn thành bình phương cho $x$:
\[
x^2 - 2(m+2)x = (x - (m+2))^2 - (m+2)^2
\]
- Hoàn thành bình phương cho $y$:
\[
y^2 + 4my = (y + 2m)^2 - (2m)^2
\]
- $z^2$ đã là bình phương hoàn chỉnh.
Thay vào phương trình ban đầu, ta có:
\[
(x - (m+2))^2 - (m+2)^2 + (y + 2m)^2 - (2m)^2 + z^2 + 19m - 6 = 0
\]
Bước 2: Đưa phương trình về dạng chuẩn.
Gộp các hằng số lại:
\[
(x - (m+2))^2 + (y + 2m)^2 + z^2 = (m+2)^2 + (2m)^2 - 19m + 6
\]
Để phương trình là phương trình mặt cầu, vế phải phải là một số dương:
\[
(m+2)^2 + (2m)^2 - 19m + 6 > 0
\]
Tính toán vế phải:
\[
(m+2)^2 = m^2 + 4m + 4
\]
\[
(2m)^2 = 4m^2
\]
Do đó:
\[
m^2 + 4m + 4 + 4m^2 - 19m + 6 = 5m^2 - 15m + 10
\]
Yêu cầu:
\[
5m^2 - 15m + 10 > 0
\]
Chia cả hai vế cho 5:
\[
m^2 - 3m + 2 > 0
\]
Giải bất phương trình bậc hai:
\[
m^2 - 3m + 2 = 0
\]
Tìm nghiệm của phương trình:
\[
m = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2}
\]
Nghiệm là $m = 1$ và $m = 2$.
Xét dấu của tam thức $m^2 - 3m + 2$:
- Với $m < 1$: $m^2 - 3m + 2 > 0$
- Với $1 < m < 2$: $m^2 - 3m + 2 < 0$
- Với $m > 2$: $m^2 - 3m + 2 > 0$
Vậy, bất phương trình $m^2 - 3m + 2 > 0$ có nghiệm $m < 1$ hoặc $m > 2$.
Do đó, đáp án đúng là:
$B.~m< 1$ hoặc $m>2.$
Câu 24:
Để phương trình \(x^2 + y^2 + z^2 + 2(m+2)x - 2(m-1)z + 3m^2 - 5 = 0\) là phương trình của một mặt cầu, ta cần đưa phương trình này về dạng chuẩn của phương trình mặt cầu:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2
\]
Bước 1: Nhóm các biến và hoàn thành bình phương.
- Nhóm các hạng tử chứa \(x\):
\[
x^2 + 2(m+2)x = (x + (m+2))^2 - (m+2)^2
\]
- Nhóm các hạng tử chứa \(z\):
\[
z^2 - 2(m-1)z = (z - (m-1))^2 - (m-1)^2
\]
Bước 2: Thay vào phương trình ban đầu và sắp xếp lại:
\[
(x + (m+2))^2 - (m+2)^2 + y^2 + (z - (m-1))^2 - (m-1)^2 + 3m^2 - 5 = 0
\]
\[
(x + (m+2))^2 + y^2 + (z - (m-1))^2 = (m+2)^2 + (m-1)^2 - 3m^2 + 5
\]
Bước 3: Tính toán vế phải để tìm điều kiện cho \(R^2 > 0\):
\[
(m+2)^2 + (m-1)^2 - 3m^2 + 5 = m^2 + 4m + 4 + m^2 - 2m + 1 - 3m^2 + 5
\]
\[
= -m^2 + 2m + 10
\]
Để phương trình là phương trình của một mặt cầu, ta cần:
\[
-m^2 + 2m + 10 > 0
\]
Bước 4: Giải bất phương trình:
\[
-m^2 + 2m + 10 > 0 \implies m^2 - 2m - 10 < 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
m^2 - 2m - 10 = 0
\]
Tính \(\Delta\):
\[
\Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-10) = 4 + 40 = 44
\]
Nghiệm của phương trình:
\[
m = \frac{2 \pm \sqrt{44}}{2} = 1 \pm \sqrt{11}
\]
Vậy bất phương trình \(m^2 - 2m - 10 < 0\) có nghiệm trong khoảng:
\[
1 - \sqrt{11} < m < 1 + \sqrt{11}
\]
Bước 5: Tìm các giá trị nguyên của \(m\):
Tính gần đúng \(\sqrt{11} \approx 3.3166\), do đó:
\[
1 - 3.3166 < m < 1 + 3.3166 \implies -2.3166 < m < 4.3166
\]
Các giá trị nguyên của \(m\) là: \(-2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\).
Vậy có tất cả 7 giá trị nguyên của \(m\) để phương trình là phương trình của một mặt cầu.
Đáp án: D. 7.