Câu 9:
Ta có phương trình:
Bước 1: Chuyển tất cả các hạng tử chứa về một vế và các hằng số về vế còn lại.
Bước 2: Thực hiện phép tính ở mỗi vế.
Như vậy, phương trình có duy nhất một nghiệm là .
Do đó, phương trình có 1 nghiệm.
Đáp án đúng là: B. 1.
Câu 10:
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng).
Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
Lý do: Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 đồng, tức là 2 triệu đồng. Do đó, tổng tiền lương mỗi tháng của An là tổng của tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp, tức là .
Đáp án đúng là:
Câu 11:
Quãng đường AB = vận tốc ô tô x thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.
Vậy biểu thức biểu thị quãng đường AB là: 3.x = 3x (km)
Đáp án: D. 3x
Câu 12:
Hiệu hai số là 8 nên số bé sẽ kém số lớn 8 đơn vị. Do đó, biểu thức biểu thị số bé là .
Đáp án đúng là: .
Câu 13:
Theo đề bài, số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai.
Gọi số thứ nhất là x.
Vậy số thứ hai sẽ là .
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 14:
Xe tải thứ nhất chở x tấn hàng, xe thứ hai chở gấp đôi xe thứ nhất.
Số tấn hàng của xe thứ hai chở được tính theo x là:
- Xe thứ hai chở gấp đôi xe thứ nhất, tức là số tấn hàng của xe thứ hai là 2 lần số tấn hàng của xe thứ nhất.
Do đó, số tấn hàng của xe thứ hai chở được tính theo x là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 15:
Tốc độ của xe máy là x (km/h). Mỗi giờ ô tô lại đi nhanh hơn xe máy 20 km, tức là tốc độ của ô tô sẽ là tổng của tốc độ xe máy và 20 km/h.
Do đó, công thức tính tốc độ của ô tô là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 16:
Để xác định hai tam giác có đồng dạng hay không, ta cần kiểm tra xem các cặp cạnh tương ứng của chúng có tỉ lệ bằng nhau hay không.
Cho tam giác với các cạnh:
-
-
-
Cho tam giác với các cạnh:
-
-
-
Ta sẽ kiểm tra tỉ lệ các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác:
1. Tỉ lệ
2. Tỉ lệ
3. Tỉ lệ
Vì cả ba tỉ lệ trên đều bằng nhau, nên ta có:
Do đó, tam giác đồng dạng với tam giác .
Vậy khẳng định đúng là:
Câu 17:
Để hai tam giác và đồng dạng, chúng ta cần có ba cặp góc tương ứng bằng nhau. Đã biết rằng , do đó cần thêm một cặp góc tương ứng nữa để đảm bảo đồng dạng.
Xét các lựa chọn:
A. : Nếu , thì ta có hai cặp góc tương ứng bằng nhau: và . Khi đó, theo định lý góc-góc (AA) về đồng dạng tam giác, ta có .
B. : Nếu , thì ta có và . Tuy nhiên, điều này không đảm bảo đồng dạng vì không có cặp góc thứ ba tương ứng.
C. : Nếu , thì ta có và . Tuy nhiên, điều này không đảm bảo đồng dạng vì không có cặp góc thứ ba tương ứng.
D. : Nếu , thì ta có và . Tuy nhiên, điều này không đảm bảo đồng dạng vì không có cặp góc thứ ba tương ứng.
Vậy, điều kiện cần thêm để là . Do đó, đáp án đúng là A. .
Câu 18:
Để xác định khẳng định nào đúng, chúng ta cần xem xét từng khẳng định một cách chi tiết:
A. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
- Khẳng định này sai. Hai tam giác đồng dạng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, nhưng không nhất thiết phải bằng nhau về kích thước. Ví dụ, một tam giác có các cạnh là 3, 4, 5 và một tam giác khác có các cạnh là 6, 8, 10 là đồng dạng nhưng không bằng nhau.
B. Hai tam giác bằng nhau thì tỉ số đồng dạng bằng 1.
- Khẳng định này đúng. Hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau, do đó tỉ số đồng dạng của chúng là 1.
C. Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
- Khẳng định này sai. Hai tam giác bằng nhau luôn đồng dạng với tỉ số đồng dạng là 1, vì các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng cũng bằng nhau.
D. Hai tam giác cân thì luôn đồng dạng.
- Khẳng định này sai. Hai tam giác cân không nhất thiết phải đồng dạng. Chúng chỉ cần có hai cạnh bằng nhau, nhưng không có yêu cầu về tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác khác nhau.
Kết luận: Khẳng định đúng là B. Hai tam giác bằng nhau thì tỉ số đồng dạng bằng 1.
Câu 19:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về tính chất của hai tam giác đồng dạng. Khi hai tam giác đồng dạng, các cạnh tương ứng của chúng có tỉ lệ bằng nhau.
Cho theo tỉ số 2, điều này có nghĩa là tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác là 2. Cụ thể, nếu là tỉ số đồng dạng, thì .
Điều này có nghĩa là:
-
-
-
Từ các tỉ lệ trên, ta có thể suy ra:
1.
2.
3.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định:
A. : Sai, vì .
B. : Sai, vì , không liên quan trực tiếp đến .
C. : Sai, vì .
D. : Đúng, vì , do đó .
Vậy khẳng định đúng là D. .