Giúp mik vs câu 1-6

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lê văn đồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định hàm số từ bảng biến thiên, ta cần phân tích các đặc điểm sau: 1. Dấu của đạo hàm \( y' \): - \( y' < 0 \) khi \( x < 0 \) và \( x > 2 \). - \( y' > 0 \) khi \( 0 < x < 2 \). 2. Giá trị cực trị: - Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \) với \( y = -1 \). - Hàm số đạt cực đại tại \( x = 2 \) với \( y = 3 \). 3. Giới hạn: - Khi \( x \to -\infty \), \( y \to +\infty \). - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to -\infty \). Dựa vào các đặc điểm trên, ta có thể suy ra: - Hàm số có bậc 3 với hệ số của \( x^3 \) âm, vì khi \( x \to -\infty \), \( y \to +\infty \) và khi \( x \to +\infty \), \( y \to -\infty \). - Xét các hàm số đã cho: - \( A.~y = x^3 - 3x^2 - 1 \) - \( B.~y = -x^3 + 3x^2 - 1 \) - \( C.~y = x^3 + 3x^2 - 1 \) - \( D.~y = -x^3 - 3x^2 - 1 \) Hàm số \( B.~y = -x^3 + 3x^2 - 1 \) có đạo hàm: \[ y' = -3x^2 + 6x = -3x(x - 2) \] - \( y' = 0 \) khi \( x = 0 \) hoặc \( x = 2 \). - \( y' < 0 \) khi \( x < 0 \) và \( x > 2 \). - \( y' > 0 \) khi \( 0 < x < 2 \). Điều này phù hợp với bảng biến thiên đã cho. Do đó, hàm số cần tìm là: \[ \boxed{B.~y = -x^3 + 3x^2 - 1} \] Câu 2: Để xác định hàm số từ bảng biến thiên, ta cần phân tích các đặc điểm sau: 1. Dấu của đạo hàm \( y' \): - \( y' < 0 \) khi \( x < 0 \). - \( y' > 0 \) khi \( x > 0 \). Điều này cho thấy hàm số giảm trên khoảng \((-∞, 0)\) và tăng trên khoảng \((0, +∞)\). 2. Giá trị cực trị: - Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(-1\) tại \( x = 0 \). 3. Giới hạn của hàm số: - Khi \( x \to -∞ \) hoặc \( x \to +∞ \), \( y \to +∞ \). Dựa vào các đặc điểm trên, ta có thể loại trừ các đáp án không phù hợp: - Đáp án \( A: y = x^4 - 3x^2 - 1 \) có dạng bậc 4 với hệ số của \( x^4 \) dương, nên khi \( x \to ±∞ \), \( y \to +∞ \). Tuy nhiên, hàm này không đạt giá trị nhỏ nhất \(-1\) tại \( x = 0 \). - Đáp án \( B: y = -x^4 + 3x^2 - 1 \) có dạng bậc 4 với hệ số của \( x^4 \) âm, nên khi \( x \to ±∞ \), \( y \to -∞ \), không phù hợp với bảng biến thiên. - Đáp án \( C: y = x^4 + 3x^2 - 1 \) có dạng bậc 4 với hệ số của \( x^4 \) dương, khi \( x \to ±∞ \), \( y \to +∞ \). Hàm này có thể đạt giá trị nhỏ nhất \(-1\) tại \( x = 0 \). - Đáp án \( D: y = -x^4 - 3x^2 + 1 \) có dạng bậc 4 với hệ số của \( x^4 \) âm, nên khi \( x \to ±∞ \), \( y \to -∞ \), không phù hợp với bảng biến thiên. Vậy đáp án đúng là \( C: y = x^4 + 3x^2 - 1 \). Câu 3: Để xác định hàm số từ bảng biến thiên, ta cần phân tích các đặc điểm của bảng biến thiên và so sánh với các hàm số đã cho. Phân tích bảng biến thiên: 1. Điểm loại trừ (giá trị không xác định): - Tại \( x = 2 \), hàm số không xác định (vì có đường tiệm cận đứng). 2. Giá trị tiệm cận ngang: - Khi \( x \to \pm\infty \), \( y \to 1 \). 3. Dấu của đạo hàm \( y' \): - \( y' < 0 \) khi \( x < 2 \) và \( x > 2 \). 4. Giá trị của hàm số: - Khi \( x \to 2^- \), \( y \to +\infty \). - Khi \( x \to 2^+ \), \( y \to -\infty \). So sánh với các hàm số đã cho: A. \( y = \frac{x-3}{x-2} \): - ĐKXĐ: \( x \neq 2 \). - Tiệm cận ngang: \( y = 1 \) khi \( x \to \pm\infty \). - Tiệm cận đứng: \( x = 2 \). - Khi \( x \to 2^- \), \( y \to +\infty \). - Khi \( x \to 2^+ \), \( y \to -\infty \). B. \( y = \frac{x-1}{2x+1} \): - ĐKXĐ: \( x \neq -\frac{1}{2} \). - Tiệm cận ngang: \( y = \frac{1}{2} \) khi \( x \to \pm\infty \). C. \( y = \frac{x+1}{x-2} \): - ĐKXĐ: \( x \neq 2 \). - Tiệm cận ngang: \( y = 1 \) khi \( x \to \pm\infty \). - Tiệm cận đứng: \( x = 2 \). - Khi \( x \to 2^- \), \( y \to -\infty \). - Khi \( x \to 2^+ \), \( y \to +\infty \). D. \( y = \frac{x+3}{2+x} \): - ĐKXĐ: \( x \neq -2 \). - Tiệm cận ngang: \( y = 1 \) khi \( x \to \pm\infty \). Kết luận: Hàm số phù hợp với bảng biến thiên là \( y = \frac{x-3}{x-2} \) (đáp án A) vì nó có cùng đặc điểm về tiệm cận và dấu của đạo hàm như bảng biến thiên đã cho. Câu 4: Để xác định đồ thị của hàm số \( y = -x^3 - 3x^2 + 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xét tính chất của hàm số: - Đây là hàm bậc ba với hệ số của \( x^3 \) là âm, do đó đồ thị sẽ có dạng đi xuống từ trái qua phải. 2. Tính đạo hàm: \[ y' = -3x^2 - 6x \] - Đặt \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị: \[ -3x^2 - 6x = 0 \implies -3x(x + 2) = 0 \] \[ \implies x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] 3. Xét dấu đạo hàm để tìm cực trị: - Với \( x = 0 \) và \( x = -2 \), ta xét dấu của \( y' \) trên các khoảng: - Khi \( x < -2 \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến). - Khi \( -2 < x < 0 \), \( y' < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Khi \( x > 0 \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến). - Vậy \( x = -2 \) là điểm cực đại và \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị tại các điểm cực trị: - \( y(-2) = -(-2)^3 - 3(-2)^2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2 \) - \( y(0) = -(0)^3 - 3(0)^2 + 2 = 2 \) 5. Kết luận: - Đồ thị có điểm cực đại tại \( x = -2 \) với giá trị \( y = -2 \). - Đồ thị có điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = 2 \). - Đồ thị đi xuống từ trái qua phải. Dựa vào các đặc điểm trên, đồ thị phù hợp là hình D. Câu 5: Để xác định đồ thị của hàm số \( y = -x^4 + 2x^2 - 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xét tính chẵn lẻ của hàm số: Hàm số \( y = -x^4 + 2x^2 - 1 \) là hàm chẵn vì: \[ f(-x) = -(-x)^4 + 2(-x)^2 - 1 = -x^4 + 2x^2 - 1 = f(x) \] Do đó, đồ thị của hàm số đối xứng qua trục \( Oy \). 2. Tính đạo hàm: \[ y' = (-x^4 + 2x^2 - 1)' = -4x^3 + 4x \] 3. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -4x^3 + 4x = 0 \implies 4x(-x^2 + 1) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x^2 = 1 \] Vậy \( x = 0, x = 1, x = -1 \). 4. Xét dấu đạo hàm để tìm cực trị: - Với \( x = 0 \): - \( y'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương khi \( x \) tăng qua 0, nên \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. - Với \( x = 1 \) và \( x = -1 \): - \( y'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm khi \( x \) tăng qua 1 và -1, nên \( x = 1 \) và \( x = -1 \) là điểm cực đại. 5. Tính giá trị tại các điểm cực trị: - \( y(0) = -0^4 + 2 \cdot 0^2 - 1 = -1 \) - \( y(1) = -(1)^4 + 2 \cdot 1^2 - 1 = 0 \) - \( y(-1) = -(-1)^4 + 2 \cdot (-1)^2 - 1 = 0 \) 6. Dáng điệu của đồ thị: - Khi \( x \to \pm \infty \), \( y \to -\infty \) do hệ số của \( x^4 \) là âm. - Đồ thị có hai điểm cực đại tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \) với giá trị \( y = 0 \), và một điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) với giá trị \( y = -1 \). Dựa vào các phân tích trên, đồ thị của hàm số có dạng như hình C. Câu 6: Để xác định các hệ số \(a\), \(b\), \(c\) của hàm số \(y = ax^4 + bx^2 + c\), ta cần dựa vào các đặc điểm của đồ thị. 1. Dạng đồ thị: - Đồ thị có dạng parabol bậc 4, đối xứng qua trục tung, nên \(a > 0\). 2. Điểm cực trị: - Đồ thị có hai điểm cực trị tại \(x = -1\) và \(x = 1\), và giá trị tại các điểm này là \(y = 0\). Do đó, ta có: \[ a(-1)^4 + b(-1)^2 + c = 0 \quad \Rightarrow \quad a + b + c = 0 \] \[ a(1)^4 + b(1)^2 + c = 0 \quad \Rightarrow \quad a + b + c = 0 \] 3. Điểm cắt trục tung: - Đồ thị cắt trục tung tại \(y = 1\) khi \(x = 0\), do đó: \[ c = 1 \] 4. Tính giá trị tại gốc tọa độ: - Thay \(c = 1\) vào phương trình \(a + b + c = 0\): \[ a + b + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad a + b = -1 \] 5. Xét các đáp án: - Đáp án A: \(a = 1\), \(b = -2\), \(c = 1\) \[ a + b = 1 - 2 = -1 \quad \text{(thỏa mãn)} \] - Đáp án B: \(a = 1\), \(b = -2\), \(c = -1\) \[ a + b = 1 - 2 = -1 \quad \text{(không thỏa mãn \(c = 1\))} \] - Đáp án C: \(a = -1\), \(b = 2\), \(c = 1\) \[ a + b = -1 + 2 = 1 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] - Đáp án D: \(a = 2\), \(b = -2\), \(c = 1\) \[ a + b = 2 - 2 = 0 \quad \text{(không thỏa mãn)} \] Vậy đáp án đúng là \(A: a = 1, b = -2, c = 1\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved