Câu 1:
Hàm số bậc nhất có dạng tổng quát là , trong đó .
A.
- Đây là hàm số bậc nhất vì nó có dạng với và .
B.
- Hàm số này có thể viết lại thành . Đây là một hàm hằng, không phải là hàm số bậc nhất vì hệ số .
C.
- Hàm số này có chứa biến trong mẫu số, do đó không phải là hàm số bậc nhất.
D.
- Hàm số này có chứa , do đó không phải là hàm số bậc nhất.
Vậy, hàm số nào là hàm số bậc nhất?
Đáp án: .
Câu 2:
Để rút gọn phân thức , ta thực hiện các bước sau:
1. Nhân tử chung của tử số và mẫu số là 5. Ta sẽ chia cả tử số và mẫu số cho 5:
2. Ta thấy rằng phân thức có thể viết lại dưới dạng , tức là:
3. Do đó, phân thức rút gọn thành hoặc .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 3:
Để xác định đường thẳng nào song song với đường thẳng , ta cần nhớ rằng hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc.
Đường thẳng đã cho là , có hệ số góc là 3.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng phương án:
A. : Đường thẳng này có hệ số góc là 3, giống với hệ số góc của đường thẳng đã cho. Do đó, đường thẳng này song song với đường thẳng .
B. : Đường thẳng này có hệ số góc là -3, khác với hệ số góc của đường thẳng đã cho. Do đó, đường thẳng này không song song với đường thẳng .
C. : Đường thẳng này có hệ số góc là 3, giống với hệ số góc của đường thẳng đã cho. Do đó, đường thẳng này song song với đường thẳng .
D. : Đường thẳng này có hệ số góc là 2, khác với hệ số góc của đường thẳng đã cho. Do đó, đường thẳng này không song song với đường thẳng .
Kết luận: Các đường thẳng song song với đường thẳng là đường thẳng ở phương án A và C. Tuy nhiên, theo yêu cầu của bài toán, chỉ cần chọn một đáp án đúng, vì vậy đáp án đúng là C. .
Câu 4:
Để kiểm tra giá trị là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình đã cho, chúng ta sẽ thay giá trị vào từng phương trình và kiểm tra xem phương trình đó có đúng hay không.
A.
Thay :
Phương trình này đúng.
B.
Thay :
Phương trình này sai.
C.
Thay :
Phương trình này sai.
D.
Thay :
Phương trình này sai.
Vậy giá trị là nghiệm của phương trình .
Đáp án: .
Câu 5:
Để xác định khẳng định nào đúng về sự đồng dạng của hai tam giác và , ta cần kiểm tra các góc của hai tam giác này.
1. Xét tam giác :
- Ta có .
- .
- Do tổng ba góc trong một tam giác bằng , ta có:
2. Xét tam giác :
- Ta có .
- Để tìm các góc còn lại, ta cần biết thêm thông tin về các góc và . Tuy nhiên, đề bài không cung cấp thông tin này, nhưng ta có thể suy luận từ các khẳng định đồng dạng.
3. Kiểm tra các khẳng định đồng dạng:
- Khẳng định A: :
- có và có .
- Tuy nhiên, không có thông tin về các góc còn lại để khẳng định đồng dạng.
- Khẳng định B: :
- có và có (giả sử là góc vuông).
- có và có .
- Hai góc tương ứng bằng nhau, do đó .
- Khẳng định C: :
- có và có .
- Không có thông tin về các góc còn lại để khẳng định đồng dạng.
- Khẳng định D: :
- Không có thông tin về các góc để khẳng định đồng dạng.
Từ các phân tích trên, khẳng định đúng là B: .
Câu 6:
Khi hai tam giác và đồng dạng, ta có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau. Điều này có nghĩa là:
1. , , .
2. Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau, tức là:
Dựa vào các tỉ lệ trên, ta có thể kiểm tra từng đáp án:
A. : Đây là một tỉ lệ đúng vì và là các cạnh tương ứng, và cũng là các cạnh tương ứng.
B. : Đây cũng là một tỉ lệ đúng vì và là các cạnh tương ứng, và cũng là các cạnh tương ứng.
C. : Đây là một tỉ lệ sai vì không phải là cạnh tương ứng với .
D. : Đây là một tỉ lệ sai vì không phải là cạnh tương ứng với .
Vậy, các đáp án đúng là A và B.
Câu 7:
Các tấm thẻ ghi số chia hết cho 3 là 12, 15, 18. Vậy có 3 trường hợp thuận lợi.
Xác suất để rút một tấm thẻ ghi số chia hết cho 3 là .
Do đó, đáp án đúng là B. 0,3.
Câu 8:
Để tính diện tích giấy dán kín bốn mặt bên của lồng đèn, ta cần tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
1. Tính diện tích một mặt bên:
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông với cạnh đáy bằng 15 cm. Mỗi mặt bên của hình chóp là một tam giác cân với đáy là cạnh của hình vuông và chiều cao là trung đoạn của hình chóp.
- Đáy của tam giác là 15 cm.
- Trung đoạn (chiều cao của tam giác) là 10 cm.
Diện tích của một tam giác là:
2. Tính diện tích xung quanh của hình chóp:
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên, mỗi mặt bên là một tam giác cân có diện tích đã tính ở trên.
Diện tích xung quanh của hình chóp là:
Vậy, diện tích giấy dán kín bốn mặt bên của lồng đèn là 300 cm².
Đáp án đúng là: B. 300 cm².
Bài 1:
a) Với , ta thay giá trị này vào biểu thức :
Thay vào biểu thức trên:
Vậy giá trị của biểu thức khi là .
b) Ta rút gọn biểu thức :
Biến đổi :
Do đó, biểu thức trở thành:
Quy đồng mẫu số chung cho các phân số:
Rút gọn tử số:
Vậy:
c) Đặt :
Rút gọn:
Để , ta xét dấu của :
- khi
- khi hoặc
Kết hợp các điều kiện trên, ta có:
-
Vì phải là số nguyên, nên số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn là .
Tuy nhiên, không thỏa mãn điều kiện . Do đó, số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn là .
Đáp số:
Bài 2:
a) Đồ thị hàm số f(x) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 tức là f(2)=0. Ta có:
Vậy thỏa mãn yêu cầu đề bài.
b) Với , ta có hàm số .
Đồ thị hàm số y = (-1)x - 2 cắt trục Ox tại điểm A(-2; 0) và cắt trục Oy tại điểm B(0; -2).
Ta có OA = 2, OB = 2, .
Do đó, tam giác AOB vuông cân tại O nên chu vi tam giác AOB là .