Mọi người giúp em giải với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Câu hỏi: Tính đạo hàm của các hàm số sau 1. $y=x^4-2x^3+3$ $6x^3+4x^3$ 2. $y=x^3-2x^3+5x-2$ $40-8x+5$ 3. $y=2x^3+x^2-3x+5$ $6x^2-2x-3$ 4. $y=\frac13x^3-x^2+2x+1:x^4-x^3+3$ 5. $y=x^2-4\sqrt x+3$ 6. $y=x^2-3x^2+2x+1-3x^2-6x^2$ 7. $y=\frac13x^3-x^2+2x+1:x^2-1x+1$ 8. $y=x^3+2x^2+2\sqrt x-x^2-8x+\frac14$ Lời giải chi tiết: 1. $y=x^4-2x^3+3$ $6x^3+4x^3$ Hàm số này có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Tuy nhiên, nếu chúng ta coi nó là $y = x^4 - 2x^3 + 3$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = 4x^3 - 6x^2 \] 2. $y=x^3-2x^3+5x-2$ $40-8x+5$ Hàm số này cũng có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Nếu chúng ta coi nó là $y = x^3 - 2x^3 + 5x - 2$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = 3x^2 - 6x^2 + 5 = -3x^2 + 5 \] 3. $y=2x^3+x^2-3x+5$ $6x^2-2x-3$ Hàm số này có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Nếu chúng ta coi nó là $y = 2x^3 + x^2 - 3x + 5$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = 6x^2 + 2x - 3 \] 4. $y=\frac13x^3-x^2+2x+1:x^4-x^3+3$ Hàm số này có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Nếu chúng ta coi nó là $y = \frac{1}{3}x^3 - x^2 + 2x + 1$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = x^2 - 2x + 2 \] 5. $y=x^2-4\sqrt x+3$ Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 2x - \frac{4}{2\sqrt{x}} = 2x - \frac{2}{\sqrt{x}} \] 6. $y=x^2-3x^2+2x+1-3x^2-6x^2$ Hàm số này có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Nếu chúng ta coi nó là $y = x^2 - 3x^2 + 2x + 1 - 3x^2 - 6x^2$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = 2x - 6x + 2 - 6x - 12x = -22x + 2 \] 7. $y=\frac13x^3-x^2+2x+1:x^2-1x+1$ Hàm số này có vẻ bị viết sai hoặc thiếu thông tin. Nếu chúng ta coi nó là $y = \frac{1}{3}x^3 - x^2 + 2x + 1$, thì đạo hàm của nó sẽ là: \[ y' = x^2 - 2x + 2 \] 8. $y=x^3+2x^2+2\sqrt x-x^2-8x+\frac14$ Đạo hàm của hàm số này là: \[ y' = 3x^2 + 4x + \frac{2}{2\sqrt{x}} - 2x - 8 = 3x^2 + 2x + \frac{1}{\sqrt{x}} - 8 \] Câu 2: 9. Ta có: \[ y = x^2 + 5\sin x + 3\cos x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2) + \frac{d}{dx}(5\sin x) + \frac{d}{dx}(3\cos x) \] \[ y' = 2x + 5\cos x - 3\sin x \] 10. Ta có: \[ y = x^2 + \tan x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2) + \frac{d}{dx}(\tan x) \] \[ y' = 2x + \sec^2 x \] 11. Ta có: \[ y = x^2 + \cot x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2) + \frac{d}{dx}(\cot x) \] \[ y' = 2x - \csc^2 x \] 12. Ta có: \[ y = 3\tan x + \cot x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(3\tan x) + \frac{d}{dx}(\cot x) \] \[ y' = 3\sec^2 x - \csc^2 x \] 13. Ta có: \[ y = x^2 + 3\cos x + \tan x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2) + \frac{d}{dx}(3\cos x) + \frac{d}{dx}(\tan x) \] \[ y' = 2x - 3\sin x + \sec^2 x \] 14. Ta có: \[ y = 2\sin x - 3\cos x + 2025x \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \): \[ y' = \frac{d}{dx}(2\sin x) + \frac{d}{dx}(-3\cos x) + \frac{d}{dx}(2025x) \] \[ y' = 2\cos x + 3\sin x + 2025 \] Câu 3: 15. \( y = 3^2 + 5^2 \) Hàm số này là hằng số, vì vậy đạo hàm của nó sẽ bằng 0. \[ y' = 0 \] 16. \( y = 3' + 3e' \) Các hằng số \( 3 \) và \( 3e \) đều có đạo hàm bằng 0. \[ y' = 0 + 0 = 0 \] 17. \( y = 5^ + 2\sqrt{x} \) Hằng số \( 5^ \) có đạo hàm bằng 0. Đạo hàm của \( 2\sqrt{x} \) là: \[ \frac{d}{dx}(2\sqrt{x}) = 2 \cdot \frac{1}{2\sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x}} \] Vậy: \[ y' = 0 + \frac{1}{\sqrt{x}} = \frac{1}{\sqrt{x}} \] 18. \( y = \left(\frac{1}{7}\right) \) Hằng số \( \frac{1}{7} \) có đạo hàm bằng 0. \[ y' = 0 \] 19. \( y = 2^+ 3^{+9} \) Các hằng số \( 2^+ \) và \( 3^{+9} \) đều có đạo hàm bằng 0. \[ y' = 0 + 0 = 0 \] 20. \( y = 2^x + \tan x + x^2 \) - Đạo hàm của \( 2^x \) là \( 2^x \ln 2 \). - Đạo hàm của \( \tan x \) là \( \sec^2 x \). - Đạo hàm của \( x^2 \) là \( 2x \). Vậy: \[ y' = 2^x \ln 2 + \sec^2 x + 2x \] Câu 4: Đáp án chi tiết cho các bài toán đạo hàm Bài 21: Tính đạo hàm của hàm số \( y = x^2 + 3 \ln x \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = x^2 + 3 \ln x \] Đạo hàm của \( x^2 \) là \( 2x \). Đạo hàm của \( 3 \ln x \) là \( 3 \cdot \frac{1}{x} = \frac{3}{x} \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = 2x + \frac{3}{x} \] Bài 22: Tính đạo hàm của hàm số \( y = x + \log_2 x \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = x + \log_2 x \] Đạo hàm của \( x \) là \( 1 \). Đạo hàm của \( \log_2 x \) là \( \frac{1}{x \ln 2} \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = 1 + \frac{1}{x \ln 2} \] Bài 23: Tính đạo hàm của hàm số \( y = \log x + \sin x \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = \log x + \sin x \] Đạo hàm của \( \log x \) là \( \frac{1}{x} \). Đạo hàm của \( \sin x \) là \( \cos x \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = \frac{1}{x} + \cos x \] Bài 24: Tính đạo hàm của hàm số \( y = x^4 + \log_3 x + 2 \ln(x^2 + x + 3) \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = x^4 + \log_3 x + 2 \ln(x^2 + x + 3) \] Đạo hàm của \( x^4 \) là \( 4x^3 \). Đạo hàm của \( \log_3 x \) là \( \frac{1}{x \ln 3} \). Đạo hàm của \( 2 \ln(x^2 + x + 3) \) là \( 2 \cdot \frac{1}{x^2 + x + 3} \cdot (2x + 1) = \frac{2(2x + 1)}{x^2 + x + 3} \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = 4x^3 + \frac{1}{x \ln 3} + \frac{2(2x + 1)}{x^2 + x + 3} \] Bài 25: Tính đạo hàm của hàm số \( y = \log_3 x + \log x \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = \log_3 x + \log x \] Đạo hàm của \( \log_3 x \) là \( \frac{1}{x \ln 3} \). Đạo hàm của \( \log x \) là \( \frac{1}{x} \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = \frac{1}{x \ln 3} + \frac{1}{x} \] Bài 26: Tính đạo hàm của hàm số \( y = e^x + \ln x + 3 \sqrt{x} \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Ta có: \[ y = e^x + \ln x + 3 \sqrt{x} \] Đạo hàm của \( e^x \) là \( e^x \). Đạo hàm của \( \ln x \) là \( \frac{1}{x} \). Đạo hàm của \( 3 \sqrt{x} \) là \( 3 \cdot \frac{1}{2\sqrt{x}} = \frac{3}{2\sqrt{x}} \). Do đó, đạo hàm của \( y \) là: \[ y' = e^x + \frac{1}{x} + \frac{3}{2\sqrt{x}} \] Câu 5: Để tính đạo hàm của các hàm số đã cho, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức và quy tắc nhân. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng hàm số: Bài 30: \[ y = \frac{x-3}{2x+1} \] Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: \[ u = x - 3 \quad \text{và} \quad v = 2x + 1 \] \[ u' = 1 \quad \text{và} \quad v' = 2 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(1)(2x + 1) - (x - 3)(2)}{(2x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x + 1 - 2x + 6}{(2x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{7}{(2x + 1)^2} \] Bài 31: \[ y = \frac{x-1}{x-3} \] Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: \[ u = x - 1 \quad \text{và} \quad v = x - 3 \] \[ u' = 1 \quad \text{và} \quad v' = 1 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(1)(x - 3) - (x - 1)(1)}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{x - 3 - x + 1}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{-2}{(x - 3)^2} \] Bài 32: \[ y = \frac{x^2 + 3}{x - 1} \] Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: \[ u = x^2 + 3 \quad \text{và} \quad v = x - 1 \] \[ u' = 2x \quad \text{và} \quad v' = 1 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(2x)(x - 1) - (x^2 + 3)(1)}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 2x - x^2 - 3}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] Bài 33: \[ y = \frac{x^2 + x + 1}{x - 1} \] Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: \[ u = x^2 + x + 1 \quad \text{và} \quad v = x - 1 \] \[ u' = 2x + 1 \quad \text{và} \quad v' = 1 \] Áp dụng công thức: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 1) - (x^2 + x + 1)(1)}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 2x + x - 1 - x^2 - x - 1}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 2}{(x - 1)^2} \] Bài 34: \[ y = x^2 \cdot \ln x \] Sử dụng quy tắc nhân: \[ (uv)' = u'v + uv' \] Trong đó: \[ u = x^2 \quad \text{và} \quad v = \ln x \] \[ u' = 2x \quad \text{và} \quad v' = \frac{1}{x} \] Áp dụng công thức: \[ y' = (2x)(\ln x) + (x^2)\left(\frac{1}{x}\right) \] \[ y' = 2x \ln x + x \] Như vậy, các đạo hàm của các hàm số đã cho là: \[ y' = \frac{7}{(2x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{-2}{(x - 3)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 3}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 2x - 2}{(x - 1)^2} \] \[ y' = 2x \ln x + x \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved