giup tui giai bai tap voi a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hihi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tìm hoành độ của trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( MN \), trước tiên chúng ta cần tìm tọa độ của các điểm \( M \) và \( N \), là giao điểm của đường thẳng \( y = x + 1 \) và đường cong \( y = \frac{2x+4}{x-1} \). Bước 1: Tìm giao điểm của hai đồ thị Ta giải phương trình hoành độ giao điểm bằng cách đặt: \[ x + 1 = \frac{2x + 4}{x - 1} \] Bước 2: Giải phương trình Nhân hai vế với \( x - 1 \) (với điều kiện \( x \neq 1 \)) để khử mẫu: \[ (x + 1)(x - 1) = 2x + 4 \] Khai triển và đơn giản hóa: \[ x^2 - 1 = 2x + 4 \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^2 - 2x - 5 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1, b = -2, c = -5 \), ta có: \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-5)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 20}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{24}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 2\sqrt{6}}{2} \] \[ x = 1 \pm \sqrt{6} \] Vậy hoành độ của hai giao điểm là \( x_1 = 1 + \sqrt{6} \) và \( x_2 = 1 - \sqrt{6} \). Bước 4: Tìm hoành độ của trung điểm \( I \) Hoành độ của trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( MN \) là: \[ x_I = \frac{x_1 + x_2}{2} = \frac{(1 + \sqrt{6}) + (1 - \sqrt{6})}{2} \] \[ x_I = \frac{2}{2} = 1 \] Vậy hoành độ của trung điểm \( I \) là \( x = 1 \). Kết luận: Đáp án đúng là \( B.~x_1 = 1. \) Câu 4: Bài 1: Để tìm giao điểm của đường thẳng \( y = x - 1 \) và đồ thị hàm số \( y = \frac{-x+5}{x-2} \), ta giải phương trình: \[ x - 1 = \frac{-x+5}{x-2} \] Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phân thức \( \frac{-x+5}{x-2} \) xác định khi \( x \neq 2 \). Bước 2: Giải phương trình: Nhân hai vế với \( x - 2 \) (với \( x \neq 2 \)): \[ (x - 1)(x - 2) = -x + 5 \] \[ x^2 - 2x - x + 2 = -x + 5 \] \[ x^2 - 3x + 2 = -x + 5 \] Chuyển vế: \[ x^2 - 3x + 2 + x - 5 = 0 \] \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1, b = -2, c = -3 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ x = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ x_1 = 3, \quad x_2 = -1 \] Bước 4: Tính tổng \( x_1 + x_2 \): \[ x_1 + x_2 = 3 + (-1) = 2 \] Vậy, giá trị \( x_1 + x_2 \) là 2. Chọn đáp án C. Bài 2: Quan sát đồ thị hàm số bậc ba \( y = f(x) \) và đường thẳng \( y = 1 \). Bước 1: Xác định số giao điểm: Đường thẳng \( y = 1 \) cắt đồ thị hàm số tại các điểm mà \( f(x) = 1 \). Bước 2: Đếm số giao điểm: Từ hình vẽ, đường thẳng \( y = 1 \) cắt đồ thị tại 2 điểm. Vậy, phương trình \( f(x) = 1 \) có 2 nghiệm thực. Chọn đáp án C. Câu 6: Để tìm số giá trị nguyên của tham số \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có ba nghiệm thực phân biệt, ta cần xem xét đồ thị của hàm số bậc ba \( y = f(x) \). 1. Quan sát đồ thị: - Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm, cho thấy hàm số có ba nghiệm thực phân biệt khi \( m \) nằm giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. 2. Xác định giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: - Từ đồ thị, ta thấy: - Giá trị lớn nhất của hàm số là \( y = 2 \). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( y = -3 \). 3. Điều kiện để có ba nghiệm thực phân biệt: - Phương trình \( f(x) = m \) có ba nghiệm thực phân biệt khi \( m \) nằm trong khoảng \((-3, 2)\). 4. Tìm các giá trị nguyên của \( m \): - Các giá trị nguyên của \( m \) trong khoảng \((-3, 2)\) là: \(-2, -1, 0, 1\). 5. Kết luận: - Có 4 giá trị nguyên của \( m \) để phương trình \( f(x) = m \) có ba nghiệm thực phân biệt. Vậy, đáp án đúng là D. 4. Câu 7: Để tìm số giao điểm của hai đồ thị hàm số \( y = x^3 + 3x^2 \) và \( y = 3x^2 + 3x \), ta cần giải phương trình \( x^3 + 3x^2 = 3x^2 + 3x \). Bước 1: Đặt phương trình giao điểm: \[ x^3 + 3x^2 = 3x^2 + 3x \] Bước 2: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^3 + 3x^2 - 3x^2 - 3x = 0 \] \[ x^3 - 3x = 0 \] Bước 3: Nhân tử hóa phương trình: \[ x(x^2 - 3) = 0 \] Bước 4: Giải phương trình: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 3 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 3 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \sqrt{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{3} \] Như vậy, phương trình \( x^3 - 3x = 0 \) có ba nghiệm \( x = 0 \), \( x = \sqrt{3} \), và \( x = -\sqrt{3} \). Do đó, số giao điểm của hai đồ thị hàm số là 3. Đáp án đúng là: A. 3. Câu 8: Để xác định hàm số nào có bảng biến thiên như hình vẽ, ta cần phân tích từng hàm số và tìm đạo hàm của chúng. Phân tích từng hàm số: 1. Hàm số A: \( y = \frac{x-1}{x-1} \) - Hàm số này không xác định tại mọi \( x \neq 1 \) vì tử và mẫu triệt tiêu nhau. Do đó, không phù hợp với bảng biến thiên. 2. Hàm số B: \( y = \frac{-2x}{x-1} \) - Tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(-2)(x-1) - (-2x)(1)}{(x-1)^2} = \frac{-2x + 2 + 2x}{(x-1)^2} = \frac{2}{(x-1)^2} \] - \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \), không phù hợp với bảng biến thiên vì bảng biến thiên cho thấy \( y' < 0 \). 3. Hàm số C: \( y = \frac{-2+x}{x+1} \) - Tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(1)(x+1) - (-2+x)(1)}{(x+1)^2} = \frac{x+1 + 2 - x}{(x+1)^2} = \frac{3}{(x+1)^2} \] - \( y' > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \), không phù hợp với bảng biến thiên vì bảng biến thiên cho thấy \( y' < 0 \). 4. Hàm số D: \( y = \frac{1-2x}{x+1} \) - Tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(-2)(x+1) - (1-2x)(1)}{(x+1)^2} = \frac{-2x - 2 - 1 + 2x}{(x+1)^2} = \frac{-3}{(x+1)^2} \] - \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq -1 \), phù hợp với bảng biến thiên vì bảng biến thiên cho thấy \( y' < 0 \). Kết luận: Hàm số \( y = \frac{1-2x}{x+1} \) (phương án D) có bảng biến thiên phù hợp với hình vẽ. Câu 9: Để tìm diện tích tam giác \( OAB \), trước tiên chúng ta cần xác định tọa độ của các điểm \( A \) và \( B \) là giao điểm của đồ thị hàm số \( y = \frac{x-1}{x+1} \) với các trục tọa độ. 1. Tìm giao điểm với trục hoành (Ox): Để tìm giao điểm với trục Ox, ta cho \( y = 0 \). \[ \frac{x-1}{x+1} = 0 \implies x - 1 = 0 \implies x = 1 \] Vậy, điểm \( A(1, 0) \). 2. Tìm giao điểm với trục tung (Oy): Để tìm giao điểm với trục Oy, ta cho \( x = 0 \). \[ y = \frac{0-1}{0+1} = -1 \] Vậy, điểm \( B(0, -1) \). 3. Tính diện tích tam giác \( OAB \): Tam giác \( OAB \) có các đỉnh \( O(0, 0) \), \( A(1, 0) \), \( B(0, -1) \). Diện tích tam giác được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2-y_3) + x_2(y_3-y_1) + x_3(y_1-y_2) \right| \] Thay tọa độ các điểm vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| 0(0 - (-1)) + 1((-1) - 0) + 0(0 - 0) \right| \] \[ = \frac{1}{2} \left| 0 - 1 + 0 \right| = \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{2} \] Vậy, diện tích tam giác \( OAB \) là \( \frac{1}{2} \). Đáp án đúng là D. \(\frac{1}{2}\). Câu 10: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia đa thức \( x^2 - x + 1 \) cho \( x - 1 \). Thực hiện phép chia: \[ \begin{array}{r|rr} x - 1 & x^2 - x + 1 \\ \hline & x + 0 \\ \end{array} \] Ta có: \[ x^2 - x + 1 = (x - 1)(x) + 1 \] Do đó: \[ y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} = x + \frac{1}{x - 1} \] Bước 2: Xác định tiệm cận xiên. Tiệm cận xiên của hàm số \( y = f(x) \) là đường thẳng \( y = ax + b \) khi \( x \to \pm \infty \). Ta thấy rằng phần \( \frac{1}{x - 1} \) sẽ tiến về 0 khi \( x \to \pm \infty \). Vậy, tiệm cận xiên của hàm số \( y = x + \frac{1}{x - 1} \) là đường thẳng \( y = x \). Kết luận: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1} \) là \( y = x \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved