Câu 22:
a) Ta có \( f'(x) = x^2 + 2mx - m \). Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \( f'(x) \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
Để \( f'(x) \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \), ta cần \( x^2 + 2mx - m \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \).
Điều này xảy ra khi và chỉ khi \( \Delta' \leq 0 \), trong đó \( \Delta' \) là biệt thức của phương trình bậc hai \( x^2 + 2mx - m = 0 \).
Ta có:
\[ \Delta' = (2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-m) = 4m^2 + 4m \]
Yêu cầu \( \Delta' \leq 0 \):
\[ 4m^2 + 4m \leq 0 \]
\[ 4m(m + 1) \leq 0 \]
Giải bất phương trình này:
\[ 4m(m + 1) \leq 0 \]
\[ m(m + 1) \leq 0 \]
Bảng xét dấu:
\[
\begin{array}{c|ccc}
m & -\infty & -1 & 0 & +\infty \\
\hline
m & - & - & 0 & + \\
m + 1 & - & 0 & + & + \\
m(m + 1) & + & 0 & - & +
\end{array}
\]
Từ bảng xét dấu, ta thấy \( m(m + 1) \leq 0 \) khi \( -1 \leq m \leq 0 \).
Vậy \( m \in [-1, 0] \).
b) Hàm số \( f(x) \) có hai điểm cực trị \( x_1 \) và \( x_2 \) khi và chỉ khi \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm thực phân biệt.
Phương trình \( f'(x) = 0 \) là:
\[ x^2 + 2mx - m = 0 \]
Để phương trình này có hai nghiệm thực phân biệt, ta cần \( \Delta' > 0 \):
\[ 4m^2 + 4m > 0 \]
\[ 4m(m + 1) > 0 \]
Giải bất phương trình này:
\[ 4m(m + 1) > 0 \]
\[ m(m + 1) > 0 \]
Bảng xét dấu:
\[
\begin{array}{c|ccc}
m & -\infty & -1 & 0 & +\infty \\
\hline
m & - & - & 0 & + \\
m + 1 & - & 0 & + & + \\
m(m + 1) & + & 0 & - & +
\end{array}
\]
Từ bảng xét dấu, ta thấy \( m(m + 1) > 0 \) khi \( m < -1 \) hoặc \( m > 0 \).
Vậy \( m \in (-\infty, -1) \cup (0, +\infty) \).
Tiếp theo, ta cần kiểm tra điều kiện \( |x_1 - x_2| \leq 10 \).
Các nghiệm của phương trình \( x^2 + 2mx - m = 0 \) là:
\[ x_{1,2} = \frac{-2m \pm \sqrt{4m^2 + 4m}}{2} = -m \pm \sqrt{m^2 + m} \]
Hiệu giữa hai nghiệm:
\[ |x_1 - x_2| = \left| -m + \sqrt{m^2 + m} - (-m - \sqrt{m^2 + m}) \right| = \left| 2\sqrt{m^2 + m} \right| = 2\sqrt{m^2 + m} \]
Yêu cầu \( |x_1 - x_2| \leq 10 \):
\[ 2\sqrt{m^2 + m} \leq 10 \]
\[ \sqrt{m^2 + m} \leq 5 \]
\[ m^2 + m \leq 25 \]
\[ m^2 + m - 25 \leq 0 \]
Giải bất phương trình bậc hai:
\[ m^2 + m - 25 \leq 0 \]
Biệt thức:
\[ \Delta = 1 + 100 = 101 \]
Nghiệm của phương trình \( m^2 + m - 25 = 0 \) là:
\[ m = \frac{-1 \pm \sqrt{101}}{2} \]
Do đó, \( m \in \left[ \frac{-1 - \sqrt{101}}{2}, \frac{-1 + \sqrt{101}}{2} \right] \).
Kết hợp với điều kiện \( m \in (-\infty, -1) \cup (0, +\infty) \), ta có:
\[ m \in \left( -\infty, -1 \right) \cap \left[ \frac{-1 - \sqrt{101}}{2}, \frac{-1 + \sqrt{101}}{2} \right] \cup \left( 0, +\infty \right) \cap \left[ \frac{-1 - \sqrt{101}}{2}, \frac{-1 + \sqrt{101}}{2} \right] \]
Số nguyên \( m \) trong khoảng này là:
\[ m \in \left[ \frac{-1 - \sqrt{101}}{2}, -1 \right) \cup \left( 0, \frac{-1 + \sqrt{101}}{2} \right] \]
Do \( \frac{-1 - \sqrt{101}}{2} \approx -5.5 \) và \( \frac{-1 + \sqrt{101}}{2} \approx 4.5 \), nên số nguyên \( m \) là:
\[ m \in \{-5, -4, -3, -2, 1, 2, 3, 4\} \]
Vậy có 8 số nguyên \( m \) thỏa mãn điều kiện đề bài.