Câu 3:
a) Tập hợp A là tập hợp rỗng.
Giải phương trình :
Phương trình có hai nghiệm thực:
Vậy tập hợp A có hai phần tử là và . Do đó, khẳng định này sai.
b) Tập hợp B là tập hợp rỗng.
Tập hợp B chứa các số nguyên thỏa mãn . Điều này có nghĩa là phải nằm trong khoảng từ -1 đến 1 nhưng không bao gồm -1 và 1. Số nguyên duy nhất thỏa mãn điều này là 0. Vậy tập hợp B có một phần tử là . Do đó, khẳng định này sai.
c) Tập hợp C là tập hợp rỗng.
Giải phương trình :
Phương trình có hai nghiệm thực:
Cả hai nghiệm đều là số vô tỉ, do đó không thuộc tập hợp số hữu tỉ . Vậy tập hợp C là tập hợp rỗng. Khẳng định này đúng.
d) Tập hợp D là tập hợp rỗng.
Giải phương trình :
Phương trình có hai nghiệm thực:
Vậy tập hợp D có hai phần tử là và . Do đó, khẳng định này sai.
Kết luận:
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Câu 4:
a) Tập hợp A có 2 phần tử
Ta có
hoặc
Vậy tập hợp A có 2 phần tử là và . Khẳng định này đúng.
b) Tập hợp B có 3 phần tử
Ta có
Đặt , ta có
hoặc
Với , ta có , suy ra (không thuộc tập hợp số nguyên)
Với , ta có , suy ra
Vậy tập hợp B có 2 phần tử là và . Khẳng định này sai.
c) Tập hợp C có 2 phần tử
Ta có
hoặc hoặc hoặc
Giải phương trình :
hoặc (không thuộc tập hợp số tự nhiên)
Vậy tập hợp C có 3 phần tử là , và . Khẳng định này sai.
d) Tập hợp D có 4 phần tử
Ta có
Vậy tập hợp D có 4 phần tử là , , và . Khẳng định này đúng.
Câu 5:
a) Tập hợp A có 2 phần tử
Ta có:
Vậy tập hợp A có 3 phần tử nên khẳng định này sai.
b) Tập hợp B có 1 phần tử
Ta có:
hoặc
Vậy . Tập hợp B có 2 phần tử nên khẳng định này sai.
c) Tập hợp C có 3 phần tử
Ta có:
hoặc
Vậy . Tập hợp C có 2 phần tử nên khẳng định này sai.
d) Tập hợp D có 2 phần tử
Ta có:
hoặc
Vậy . Tập hợp D có 2 phần tử nên khẳng định này đúng.
Câu 1:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các phần tử của tập và sau đó tính tổng của chúng.
Bước 1: Tìm các phần tử của tập .
Tập được định nghĩa là .
Để tìm các phần tử của , chúng ta cần giải phương trình .
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong hai nhân tử bằng 0:
1.
2.
Giải từng trường hợp:
1.
hoặc
2.
Vậy các phần tử của tập là , , và .
Bước 2: Tính tổng các phần tử của tập .
Tổng của các phần tử của tập là:
Vậy tổng các phần tử của tập là .
Câu 2:
Để tìm số phần tử của tập hợp , chúng ta sẽ giải phương trình .
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong các nhân tử bằng 0. Do đó, chúng ta cần giải các phương trình sau:
1.
2.
3.
Bây giờ, chúng ta sẽ giải từng phương trình một:
1.
2.
3.
Ta có thể phân tích đa thức này thành:
Tiếp tục phân tích:
Từ đây, ta có ba nghiệm:
Vậy, các nghiệm của phương trình là:
Do đó, tập hợp có các phần tử là .
Số phần tử của tập hợp là 4.
Đáp số: 4
Câu 3:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị tự nhiên sao cho biểu thức .
Bước 1: Tìm các giá trị sao cho mỗi nhân tử bằng 0.
1.
Vì , nên chỉ lấy .
2.
3.
Ta giải phương trình bậc hai này bằng phương pháp phân tích thành nhân tử:
Ta tìm hai số và sao cho và . Hai số đó là và :
Từ đây, ta có:
Bước 2: Kết hợp tất cả các giá trị đã tìm được:
Bước 3: Tính tổng các phần tử của :
Vậy tổng các phần tử của là 6.
Câu 4:
Để tìm tập hợp , chúng ta cần giải phương trình .
Phương trình này sẽ bằng 0 nếu ít nhất một trong các nhân tử bằng 0:
1.
2.
3.
Bây giờ, chúng ta sẽ giải từng phương trình một:
1.
Vì , nên là một nghiệm hợp lệ.
2.
Vì , nên không phải là nghiệm hợp lệ.
3.
Điều này dẫn đến hai trường hợp:
-
Vì , nên không phải là nghiệm hợp lệ.
-
Phương trình này không có nghiệm thực nào, vì bình phương của một số thực không thể âm.
Vậy, các nghiệm hợp lệ của phương trình trong tập hợp là .
Do đó, tập hợp có 1 phần tử.
Đáp án: Tập hợp có 1 phần tử.
Câu 5:
Để xác định số phần tử của tập hợp , chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định các phần tử của tập hợp :
- Các phần tử của là các số tự nhiên chia hết cho 4 và nhỏ hơn 2017.
- Số nhỏ nhất trong tập hợp này là 4 (vì 4 là số tự nhiên chia hết cho 4 và nhỏ hơn 2017).
- Số lớn nhất trong tập hợp này là 2016 (vì 2016 là số tự nhiên chia hết cho 4 và nhỏ hơn 2017).
2. Liệt kê các phần tử của tập hợp :
- Các phần tử của là: .
3. Xác định số lượng phần tử:
- Ta thấy rằng các phần tử của tạo thành một dãy số cách đều với khoảng cách là 4.
- Để tìm số lượng phần tử trong dãy này, ta sử dụng công thức tính số hạng thứ của một dãy số cách đều:
Trong đó:
- (số đầu tiên),
- (số cuối cùng),
- (khoảng cách giữa các số).
- Thay các giá trị vào công thức:
4. Giải phương trình để tìm :
- Bước 1: Chuyển sang vế phải:
- Bước 2: Chia cả hai vế cho 4:
- Bước 3: Cộng 1 vào cả hai vế:
Vậy số phần tử của tập hợp là 504.
Đáp số: 504.