Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17:
Do \(\frac{\pi}{2}<x<\pi\)> 0$. Ta có:
\[
\sin^2\beta = 1 - \cos^2\beta = 1 - \left(-\frac{2}{3}\right)^2 = 1 - \frac{4}{9} = \frac{5}{9}
\]
Do đó, $\sin\beta = \sqrt{\frac{5}{9}} = \frac{\sqrt{5}}{3}$.
3. Tính $\sin(\alpha + \beta)$:
\[
\sin(\alpha + \beta) = \sin\alpha \cos\beta + \cos\alpha \sin\beta = \frac{1}{3} \cdot \left(-\frac{2}{3}\right) + \left(-\frac{2\sqrt{2}}{3}\right) \cdot \frac{\sqrt{5}}{3}
\]
\[
= -\frac{2}{9} - \frac{2\sqrt{10}}{9} = -\frac{2 + 2\sqrt{10}}{9}
\]
Vậy, $\sin(\alpha + \beta) = -\frac{2 + 2\sqrt{10}}{9}$.
Câu 19:
Ta có:
\[ C = \tan 3x - \tan x - \frac{2 \sin x}{\cos 3x}. \]
Sử dụng công thức $\tan 3x = \frac{\sin 3x}{\cos 3x}$, ta viết lại biểu thức $C$:
\[ C = \frac{\sin 3x}{\cos 3x} - \tan x - \frac{2 \sin x}{\cos 3x}. \]
Gộp các hạng tử có cùng mẫu số $\cos 3x$:
\[ C = \frac{\sin 3x - 2 \sin x}{\cos 3x} - \tan x. \]
Sử dụng công thức $\sin 3x = 3 \sin x - 4 \sin^3 x$, ta thay vào biểu thức trên:
\[ C = \frac{3 \sin x - 4 \sin^3 x - 2 \sin x}{\cos 3x} - \tan x. \]
Rút gọn tử số:
\[ C = \frac{\sin x - 4 \sin^3 x}{\cos 3x} - \tan x. \]
Viết lại $\tan x$ dưới dạng $\frac{\sin x}{\cos x}$:
\[ C = \frac{\sin x - 4 \sin^3 x}{\cos 3x} - \frac{\sin x}{\cos x}. \]
Quy đồng mẫu số chung cho hai phân số:
\[ C = \frac{(\sin x - 4 \sin^3 x) \cos x - \sin x \cos 3x}{\cos 3x \cos x}. \]
Phân tích tử số:
\[ (\sin x - 4 \sin^3 x) \cos x - \sin x \cos 3x = \sin x \cos x - 4 \sin^3 x \cos x - \sin x \cos 3x. \]
Nhận thấy rằng $\cos 3x = 4 \cos^3 x - 3 \cos x$, ta thay vào biểu thức trên:
\[ \sin x \cos x - 4 \sin^3 x \cos x - \sin x (4 \cos^3 x - 3 \cos x). \]
Rút gọn:
\[ \sin x \cos x - 4 \sin^3 x \cos x - 4 \sin x \cos^3 x + 3 \sin x \cos x. \]
Gộp các hạng tử có cùng nhân tử $\sin x \cos x$:
\[ 4 \sin x \cos x - 4 \sin^3 x \cos x - 4 \sin x \cos^3 x. \]
Nhóm các hạng tử:
\[ 4 \sin x \cos x (1 - \sin^2 x - \cos^2 x). \]
Sử dụng công thức $\sin^2 x + \cos^2 x = 1$, ta có:
\[ 4 \sin x \cos x (1 - 1) = 0. \]
Do đó:
\[ C = 0. \]
Đáp án cuối cùng:
\[ C = 0. \]
Câu 20:
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính độ dài cạnh AC
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\), với \(AB = 4\) và \(BC = 3\). Sử dụng định lý Pythagore, ta có:
\[
AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{4^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5
\]
Bước 2: Tính \(\tan \widehat{BAD}\)
Ta có \(\widehat{CAD} = 30^\circ\). Trong tam giác \(ACD\), \(\widehat{ACD} = 180^\circ - \widehat{CAD} = 150^\circ\).
Sử dụng định lý sin trong tam giác \(ACD\):
\[
\frac{CD}{\sin \widehat{CAD}} = \frac{AC}{\sin \widehat{ACD}}
\]
\[
\frac{CD}{\sin 30^\circ} = \frac{5}{\sin 150^\circ}
\]
Vì \(\sin 30^\circ = \sin 150^\circ = \frac{1}{2}\), nên:
\[
\frac{CD}{\frac{1}{2}} = \frac{5}{\frac{1}{2}}
\]
\[
CD = 5
\]
Bước 3: Tính \(\tan \widehat{BAD}\)
Trong tam giác \(ABD\), ta cần tính \(\tan \widehat{BAD}\). Sử dụng định lý sin trong tam giác \(ABD\):
\[
\frac{AD}{\sin \widehat{ABD}} = \frac{AB}{\sin \widehat{BAD}}
\]
Ta đã biết \(AD = AB + BD = 4 + 5 = 9\).
Vì \(\widehat{ABD} = 90^\circ\), nên \(\sin \widehat{ABD} = 1\).
\[
\frac{9}{1} = \frac{4}{\sin \widehat{BAD}}
\]
\[
\sin \widehat{BAD} = \frac{4}{9}
\]
Sử dụng công thức \(\tan \theta = \frac{\sin \theta}{\sqrt{1 - \sin^2 \theta}}\):
\[
\tan \widehat{BAD} = \frac{\frac{4}{9}}{\sqrt{1 - \left(\frac{4}{9}\right)^2}} = \frac{\frac{4}{9}}{\sqrt{\frac{65}{81}}} = \frac{4}{9} \times \frac{9}{\sqrt{65}} = \frac{4}{\sqrt{65}}
\]
Vậy \(\tan \widehat{BAD} = \frac{4}{\sqrt{65}}\).
Kết luận
- \(\tan \widehat{BAD} = \frac{4}{\sqrt{65}}\)
- Độ dài cạnh \(CD = 5\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.