Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 2:
Điều kiện xác định: \( x \neq 1 \)
Nhân cả hai vế của phương trình với \( x^3 - 1 \):
\( \frac{1}{x-1}(x^3 - 1) - \frac{4x}{x^3-1}(x^3 - 1) = \frac{x}{x^2+x+1}(x^3 - 1) \)
Rút gọn:
\( x^2 + x + 1 - 4x = x(x - 1) \)
\( x^2 - 3x + 1 = x^2 - x \)
\( -3x + 1 = -x \)
\( -2x = -1 \)
\( x = \frac{1}{2} \)
Kiểm tra lại:
Thay \( x = \frac{1}{2} \) vào phương trình ban đầu:
\( \frac{1}{\frac{1}{2}-1} - \frac{4 \cdot \frac{1}{2}}{\left(\frac{1}{2}\right)^3-1} = \frac{\frac{1}{2}}{\left(\frac{1}{2}\right)^2+\frac{1}{2}+1} \)
\( \frac{1}{-\frac{1}{2}} - \frac{2}{-\frac{7}{8}} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{7}{4}} \)
\( -2 + \frac{16}{7} = \frac{2}{7} \)
\( \frac{-14 + 16}{7} = \frac{2}{7} \)
\( \frac{2}{7} = \frac{2}{7} \)
Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{1}{2} \).
Bài 1:
1) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x+2}{x-2} - \frac{5}{x} = \frac{8}{x^2 - 2x} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x-2) \):
\[ x(x+2) - 5(x-2) = 8 \]
\[ x^2 + 2x - 5x + 10 = 8 \]
\[ x^2 - 3x + 10 = 8 \]
\[ x^2 - 3x + 2 = 0 \]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ (x-1)(x-2) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 1 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq 2 \)
- \( x = 2 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 1 \]
2) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq -1 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x-1}{x} + \frac{1}{x+1} = \frac{2x+1}{x^2 + x} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x+1) \):
\[ (x-1)(x+1) + x = 2x + 1 \]
\[ x^2 - 1 + x = 2x + 1 \]
\[ x^2 - 1 + x - 2x - 1 = 0 \]
\[ x^2 - x - 2 = 0 \]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ (x-2)(x+1) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 2 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq -1 \)
- \( x = -1 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq -1 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 2 \]
3) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 7 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x-7}{x} = \frac{49}{x(x-7)} + \frac{3x}{x-7} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x-7) \):
\[ (x-7)^2 = 49 + 3x^2 \]
\[ x^2 - 14x + 49 = 49 + 3x^2 \]
\[ x^2 - 14x + 49 - 49 - 3x^2 = 0 \]
\[ -2x^2 - 14x = 0 \]
\[ -2x(x + 7) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -7 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0 \)
- \( x = -7 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq 7 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -7 \]
4) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 1 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x+1}{x-1} - \frac{3x+1}{x^2 - x} = \frac{1}{x} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x-1) \):
\[ x(x+1) - (3x+1) = x - 1 \]
\[ x^2 + x - 3x - 1 = x - 1 \]
\[ x^2 - 2x - 1 = x - 1 \]
\[ x^2 - 3x = 0 \]
\[ x(x - 3) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0 \)
- \( x = 3 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq 1 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 3 \]
5) ĐKXĐ: \( x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{5+x}{3x-6} - \frac{2x-3}{2x-4} = \frac{1}{2} \]
Nhân cả hai vế với \( 6(x-2) \):
\[ 2(5+x) - 3(2x-3) = 3(x-2) \]
\[ 10 + 2x - 6x + 9 = 3x - 6 \]
\[ -4x + 19 = 3x - 6 \]
\[ -7x = -25 \]
\[ x = \frac{25}{7} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = \frac{25}{7} \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \frac{25}{7} \]
6) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{6x-x^2}{x^2-2x} + \frac{x}{x-2} = \frac{3}{x} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x-2) \):
\[ (6x - x^2) + x^2 = 3(x-2) \]
\[ 6x = 3x - 6 \]
\[ 3x = -6 \]
\[ x = -2 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = -2 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -2 \]
7) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x+2}{x-2} - \frac{1}{x} = \frac{2}{x^2 - 2x} \]
Nhân cả hai vế với \( x(x-2) \):
\[ x(x+2) - (x-2) = 2 \]
\[ x^2 + 2x - x + 2 = 2 \]
\[ x^2 + x + 2 = 2 \]
\[ x^2 + x = 0 \]
\[ x(x + 1) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0 \)
- \( x = -1 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 0; x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -1 \]
8) ĐKXĐ: \( x \neq -1; x \neq -2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{2}{x+1} - \frac{3}{x+2} = \frac{1}{3x+3} \]
Nhân cả hai vế với \( 3(x+1)(x+2) \):
\[ 6(x+2) - 9(x+1) = x+2 \]
\[ 6x + 12 - 9x - 9 = x + 2 \]
\[ -3x + 3 = x + 2 \]
\[ -4x = -1 \]
\[ x = \frac{1}{4} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = \frac{1}{4} \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq -1; x \neq -2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \frac{1}{4} \]
9) ĐKXĐ: \( x \neq -3; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{3}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2x+6} \]
Nhân cả hai vế với \( 2(x+3)(x-2) \):
\[ 6(x-2) - 2(x+3) = 5(x-2) \]
\[ 6x - 12 - 2x - 6 = 5x - 10 \]
\[ 4x - 18 = 5x - 10 \]
\[ -x = 8 \]
\[ x = -8 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = -8 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq -3; x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -8 \]
10) ĐKXĐ: \( x \neq -3; x \neq 2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{6}{x+3} - \frac{1}{x-2} = \frac{5}{2x+6} \]
Nhân cả hai vế với \( 2(x+3)(x-2) \):
\[ 12(x-2) - 2(x+3) = 5(x-2) \]
\[ 12x - 24 - 2x - 6 = 5x - 10 \]
\[ 10x - 30 = 5x - 10 \]
\[ 5x = 20 \]
\[ x = 4 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 4 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq -3; x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 4 \]
11) ĐKXĐ: \( x \neq 2; x \neq 3 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{7}{2x-3} + \frac{1}{2x-2} = \frac{3}{x-1} \]
Nhân cả hai vế với \( 2(2x-3)(2x-2) \):
\[ 14(2x-2) + (2x-3) = 6(2x-3) \]
\[ 28x - 28 + 2x - 3 = 12x - 18 \]
\[ 30x - 31 = 12x - 18 \]
\[ 18x = 13 \]
\[ x = \frac{13}{18} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = \frac{13}{18} \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq 3 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \frac{13}{18} \]
12) ĐKXĐ: \( x \neq \frac{2}{3}; x \neq \frac{2}{3} \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{1}{2x-1} + \frac{3}{12x-8} = \frac{2}{3x-2} \]
Nhân cả hai vế với \( 12(2x-1) \):
\[ 6 + 3 = 8 \]
\[ 9 = 8 \]
Phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình không có nghiệm.
13) ĐKXĐ: \( x \neq 2; x \neq -2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x-2}{x+2} - \frac{3}{x-2} = \frac{2x-22}{x^2-4} \]
Nhân cả hai vế với \( (x+2)(x-2) \):
\[ (x-2)^2 - 3(x+2) = 2x-22 \]
\[ x^2 - 4x + 4 - 3x - 6 = 2x-22 \]
\[ x^2 - 7x - 2 = 2x-22 \]
\[ x^2 - 9x + 20 = 0 \]
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\[ (x-4)(x-5) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = 5 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 4 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq -2 \)
- \( x = 5 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq -2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = 5 \]
14) ĐKXĐ: \( x \neq \frac{1}{3}; x \neq -\frac{1}{3} \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{3}{1-3x} = \frac{2}{1+3x} - \frac{7+5x}{9x^2-1} \]
Nhân cả hai vế với \( 9x^2-1 \):
\[ 3(1+3x) = 2(1-3x) - (7+5x) \]
\[ 3 + 9x = 2 - 6x - 7 - 5x \]
\[ 3 + 9x = -5 - 11x \]
\[ 20x = -8 \]
\[ x = -\frac{2}{5} \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = -\frac{2}{5} \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq \frac{1}{3}; x \neq -\frac{1}{3} \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -\frac{2}{5} \]
15) ĐKXĐ: \( x \neq 3; x \neq -3 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x}{x-3} + \frac{x-3}{x+3} = \frac{x^2+9}{x^2-9} \]
Nhân cả hai vế với \( (x-3)(x+3) \):
\[ x(x+3) + (x-3)^2 = x^2 + 9 \]
\[ x^2 + 3x + x^2 - 6x + 9 = x^2 + 9 \]
\[ 2x^2 - 3x + 9 = x^2 + 9 \]
\[ x^2 - 3x = 0 \]
\[ x(x-3) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3; x \neq -3 \)
- \( x = 3 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 0 \]
16) ĐKXĐ: \( x \neq 2; x \neq -2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x-1}{x+2} - \frac{x}{x-2} = \frac{7x-6}{4-x^2} \]
Nhân cả hai vế với \( (x+2)(x-2) \):
\[ (x-1)(x-2) - x(x+2) = -(7x-6) \]
\[ x^2 - 3x + 2 - x^2 - 2x = -7x + 6 \]
\[ -5x + 2 = -7x + 6 \]
\[ 2x = 4 \]
\[ x = 2 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 2 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \)
Vậy phương trình không có nghiệm.
17) ĐKXĐ: \( x \neq 3; x \neq -3 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x+2}{x+3} + \frac{2x-1}{x-3} = \frac{13x-9}{x^2-9} \]
Nhân cả hai vế với \( (x+3)(x-3) \):
\[ (x+2)(x-3) + (2x-1)(x+3) = 13x-9 \]
\[ x^2 - x - 6 + 2x^2 + 5x - 3 = 13x-9 \]
\[ 3x^2 + 4x - 9 = 13x-9 \]
\[ 3x^2 - 9x = 0 \]
\[ 3x(x-3) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3; x \neq -3 \)
- \( x = 3 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 3 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 0 \]
18) ĐKXĐ: \( x \neq 2; x \neq -2 \)
Phương trình đã cho:
\[ \frac{x^2-4x-8}{x^2-4} + \frac{x+1}{x+2} = \frac{x-5}{x-2} \]
Nhân cả hai vế với \( (x+2)(x-2) \):
\[ (x^2-4x-8) + (x+1)(x-2) = (x-5)(x+2) \]
\[ x^2-4x-8 + x^2-x-2 = x^2-3x-10 \]
\[ 2x^2-5x-10 = x^2-3x-10 \]
\[ x^2-2x = 0 \]
\[ x(x-2) = 0 \]
Do đó:
\[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \]
Kiểm tra điều kiện xác định:
- \( x = 0 \): Thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2; x \neq -2 \)
- \( x = 2 \): Không thỏa mãn điều kiện \( x \neq 2 \)
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 0 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.