trả lời câu hỏi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Ngân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần quan sát đồ thị của hàm số. 1. Quan sát đồ thị: - Đồ thị có dạng một đường cong đi xuống từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \), sau đó đi lên từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \). - Từ \( x = 1 \) trở đi, đồ thị tiếp tục đi xuống. 2. Xác định khoảng nghịch biến: - Hàm số nghịch biến khi đồ thị đi xuống. Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \( (1; +\infty) \). 3. Kết luận: - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (1; +\infty) \). Vậy đáp án đúng là \( B.~(1;+\infty) \). Câu 4: Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = \frac{-x + 2}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định (TXĐ): Hàm số \( y = \frac{-x + 2}{x - 1} \) có mẫu số \( x - 1 \neq 0 \), suy ra \( x \neq 1 \). Vậy TXĐ của hàm số là \( D = (-\infty, 1) \cup (1, +\infty) \). 2. Tính đạo hàm \( y' \): Ta có \( y = \frac{-x + 2}{x - 1} \). Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức \( \left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \): \[ u = -x + 2 \quad \text{và} \quad v = x - 1 \] \[ u' = -1 \quad \text{và} \quad v' = 1 \] \[ y' = \frac{(-1)(x - 1) - (-x + 2)(1)}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{-x + 1 + x - 2}{(x - 1)^2} \] \[ y' = \frac{-1}{(x - 1)^2} \] 3. Xác định dấu của đạo hàm \( y' \): \[ y' = \frac{-1}{(x - 1)^2} \] Vì \( (x - 1)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \), nên \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq 1 \). 4. Kết luận về tính đơn điệu: - Trên khoảng \( (-\infty, 1) \), \( y' < 0 \), hàm số nghịch biến. - Trên khoảng \( (1, +\infty) \), \( y' < 0 \), hàm số nghịch biến. Do đó, hàm số \( y = \frac{-x + 2}{x - 1} \) nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). Đáp án đúng là: B. Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). Câu 5: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d \), ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). 1. Tính đạo hàm: \[ f'(x) = 3ax^2 + 2bx + c \] 2. Xác định các điểm tới hạn: Đạo hàm \( f'(x) = 0 \) tại các điểm tới hạn. Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số có hai điểm cực trị tại \( x = -1 \) và \( x = 2 \). 3. Xét dấu của \( f'(x) \): - Trên khoảng \( (-\infty, -1) \), đồ thị đi lên, do đó \( f'(x) > 0 \). - Trên khoảng \( (-1, 2) \), đồ thị đi xuống, do đó \( f'(x) < 0 \). - Trên khoảng \( (2, +\infty) \), đồ thị đi lên, do đó \( f'(x) > 0 \). 4. Kết luận: Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -1) \) và \( (2, +\infty) \). Vậy đáp án đúng là \( B.~(-\infty, -1) \) và \( C.~(2, +\infty) \). Câu 6: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = 2x^3 - 2x^2 - 2x + 1 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm. 1. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(2x^3 - 2x^2 - 2x + 1) = 6x^2 - 4x - 2 \] 2. Tìm nghiệm của đạo hàm \( y' = 0 \): \[ 6x^2 - 4x - 2 = 0 \] Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 6 \), \( b = -4 \), \( c = -2 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 48}}{12} = \frac{4 \pm \sqrt{64}}{12} = \frac{4 \pm 8}{12} \] Từ đó ta có: \[ x_1 = \frac{4 + 8}{12} = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{4 - 8}{12} = -\frac{1}{3} \] 3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định bởi các nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \): - Khoảng \( (-\infty, -\frac{1}{3}) \) - Khoảng \( (-\frac{1}{3}, 1) \) - Khoảng \( (1, \infty) \) Ta chọn các điểm kiểm tra trong mỗi khoảng để xác định dấu của \( y' \): - Tại \( x = -1 \) (thuộc khoảng \( (-\infty, -\frac{1}{3}) \)): \[ y'(-1) = 6(-1)^2 - 4(-1) - 2 = 6 + 4 - 2 = 8 > 0 \] - Tại \( x = 0 \) (thuộc khoảng \( (-\frac{1}{3}, 1) \)): \[ y'(0) = 6(0)^2 - 4(0) - 2 = -2 < 0 \] - Tại \( x = 2 \) (thuộc khoảng \( (1, \infty) \)): \[ y'(2) = 6(2)^2 - 4(2) - 2 = 24 - 8 - 2 = 14 > 0 \] 4. Kết luận: Hàm số \( y = 2x^3 - 2x^2 - 2x + 1 \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, -\frac{1}{3}) \) và \( (1, \infty) \). Trong các đáp án đã cho, khoảng đồng biến của hàm số là \( (1; 2) \). Đáp án đúng là: \( D.~(1;2) \). Câu 7: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = \frac{x+3}{x-2} \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = \frac{x+3}{x-2} \) có mẫu số \( x - 2 \neq 0 \), do đó \( x \neq 2 \). Tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{2\} \). 2. Tính đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y = \frac{x+3}{x-2} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x-2) \cdot 1 - (x+3) \cdot 1}{(x-2)^2} = \frac{x - 2 - (x + 3)}{(x-2)^2} = \frac{x - 2 - x - 3}{(x-2)^2} = \frac{-5}{(x-2)^2} \] 3. Xác định dấu của đạo hàm: Đạo hàm \( y' = \frac{-5}{(x-2)^2} \) luôn âm (\( < 0 \)) vì tử số \(-5\) là số âm và mẫu số \((x-2)^2\) luôn dương (vì bình phương của mọi số thực đều không âm). 4. Xác định khoảng nghịch biến: Hàm số \( y = \frac{x+3}{x-2} \) nghịch biến khi \( y' < 0 \). Vì \( y' = \frac{-5}{(x-2)^2} \) luôn âm trên toàn bộ tập xác định \( D = \mathbb{R} \setminus \{2\} \), nên hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 2) \) và \( (2, +\infty) \). Do đó, trong các lựa chọn đã cho, khoảng nghịch biến của hàm số là \( (3;+\infty) \). Đáp án đúng là: \( D.~(3;+\infty) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved