chỉ hộ bài viết này

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Diệp
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 35: Ta có: \( I = \int_{1}^{2} (ax^2 + \frac{b}{x}) \, dx \) Chúng ta sẽ tính tích phân này bằng cách tách thành hai phần: \[ I = \int_{1}^{2} ax^2 \, dx + \int_{1}^{2} \frac{b}{x} \, dx \] 1. Tính tích phân \(\int_{1}^{2} ax^2 \, dx\): \[ \int_{1}^{2} ax^2 \, dx = a \int_{1}^{2} x^2 \, dx \] \[ = a \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} \] \[ = a \left( \frac{2^3}{3} - \frac{1^3}{3} \right) \] \[ = a \left( \frac{8}{3} - \frac{1}{3} \right) \] \[ = a \cdot \frac{7}{3} \] \[ = \frac{7a}{3} \] 2. Tính tích phân \(\int_{1}^{2} \frac{b}{x} \, dx\): \[ \int_{1}^{2} \frac{b}{x} \, dx = b \int_{1}^{2} \frac{1}{x} \, dx \] \[ = b \left[ \ln|x| \right]_{1}^{2} \] \[ = b (\ln 2 - \ln 1) \] \[ = b \ln 2 \] Kết hợp hai kết quả trên, ta có: \[ I = \frac{7a}{3} + b \ln 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~I = \frac{7a}{3} + b \ln 2 \] Câu 36: Để tính tích phân \( I = \int_{-1}^{1} \left( ax^3 + \frac{b}{x+2} \right) dx \), chúng ta sẽ chia tích phân này thành hai phần riêng biệt và tính từng phần một. 1. Tính phần thứ nhất \( \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx \): - Hàm \( ax^3 \) là một hàm lẻ, tức là \( f(-x) = -f(x) \). - Khi tích phân một hàm lẻ trên khoảng đối xứng qua gốc tọa độ, tích phân đó bằng 0. - Do đó, \( \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx = 0 \). 2. Tính phần thứ hai \( \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx \): - Ta thực hiện phép đổi biến \( u = x + 2 \). Khi đó \( du = dx \). - Khi \( x = -1 \), \( u = 1 \); khi \( x = 1 \), \( u = 3 \). - Do đó, tích phân trở thành: \[ \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx = \int_{1}^{3} \frac{b}{u} \, du = b \int_{1}^{3} \frac{1}{u} \, du = b \left[ \ln|u| \right]_{1}^{3} = b (\ln 3 - \ln 1) = b \ln 3. \] Kết hợp cả hai phần, ta có: \[ I = 0 + b \ln 3 = b \ln 3. \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~I = b \ln 3. \] Câu 37: Để tính tích phân \( I = \int_{e}^{e^2} \frac{x+1}{x^2} \, dx \), ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích biểu thức dưới dấu tích phân: \[ \frac{x+1}{x^2} = \frac{x}{x^2} + \frac{1}{x^2} = \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2} \] 2. Viết lại tích phân: \[ I = \int_{e}^{e^2} \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2} \right) \, dx \] 3. Tách tích phân thành hai phần: \[ I = \int_{e}^{e^2} \frac{1}{x} \, dx + \int_{e}^{e^2} \frac{1}{x^2} \, dx \] 4. Tính từng tích phân riêng lẻ: - Tích phân thứ nhất: \[ \int_{e}^{e^2} \frac{1}{x} \, dx = \ln|x| \Bigg|_{e}^{e^2} = \ln(e^2) - \ln(e) = 2 - 1 = 1 \] - Tích phân thứ hai: \[ \int_{e}^{e^2} \frac{1}{x^2} \, dx = \int_{e}^{e^2} x^{-2} \, dx = \left( -\frac{1}{x} \right) \Bigg|_{e}^{e^2} = -\frac{1}{e^2} + \frac{1}{e} = \frac{1}{e} - \frac{1}{e^2} \] 5. Kết hợp kết quả của hai tích phân: \[ I = 1 + \left( \frac{1}{e} - \frac{1}{e^2} \right) = 1 + \frac{1}{e} - \frac{1}{e^2} \] Vậy giá trị của tích phân \( I \) là: \[ \boxed{1 + \frac{1}{e} - \frac{1}{e^2}} \] Đáp án đúng là: \( D.~I=1+\frac{1}{e}-\frac{1}{e^2} \). Câu 38: Ta có: \( I = \int_{0}^{2} \sqrt{4x + 1} \, dx \) Đặt \( u = 4x + 1 \). Suy ra \( du = 4 \, dx \) hay \( dx = \frac{du}{4} \). Khi \( x = 0 \), ta có \( u = 1 \). Khi \( x = 2 \), ta có \( u = 9 \). Do đó, tích phân trở thành: \[ I = \int_{1}^{9} \sqrt{u} \cdot \frac{du}{4} = \frac{1}{4} \int_{1}^{9} \sqrt{u} \, du \] Tiếp theo, ta tính tích phân này: \[ \frac{1}{4} \int_{1}^{9} \sqrt{u} \, du = \frac{1}{4} \int_{1}^{9} u^{\frac{1}{2}} \, du \] Sử dụng công thức tích phân cơ bản: \[ \int u^n \, du = \frac{u^{n+1}}{n+1} + C \] Áp dụng vào tích phân trên: \[ \frac{1}{4} \left[ \frac{u^{\frac{3}{2}}}{\frac{3}{2}} \right]_{1}^{9} = \frac{1}{4} \left[ \frac{2}{3} u^{\frac{3}{2}} \right]_{1}^{9} \] Thay giới hạn tích phân: \[ \frac{1}{4} \cdot \frac{2}{3} \left( 9^{\frac{3}{2}} - 1^{\frac{3}{2}} \right) = \frac{1}{6} \left( 27 - 1 \right) = \frac{1}{6} \cdot 26 = \frac{26}{6} = \frac{13}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B. \frac{13}{3}} \] Câu 39: Ta có: \[ I_1 = \int_0^1 (x + \sqrt{x + 1}) \, dx \] Chúng ta sẽ tách tích phân này thành hai phần: \[ I_1 = \int_0^1 x \, dx + \int_0^1 \sqrt{x + 1} \, dx \] Tính phần thứ nhất: \[ \int_0^1 x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_0^1 = \frac{1^2}{2} - \frac{0^2}{2} = \frac{1}{2} \] Tính phần thứ hai bằng cách đổi biến: Đặt \( u = x + 1 \). Khi đó \( du = dx \). Khi \( x = 0 \), \( u = 1 \). Khi \( x = 1 \), \( u = 2 \). Do đó: \[ \int_0^1 \sqrt{x + 1} \, dx = \int_1^2 \sqrt{u} \, du = \int_1^2 u^{1/2} \, du \] Tích phân này là: \[ \int_1^2 u^{1/2} \, du = \left[ \frac{2}{3} u^{3/2} \right]_1^2 = \frac{2}{3} \left( 2^{3/2} - 1^{3/2} \right) = \frac{2}{3} \left( 2\sqrt{2} - 1 \right) \] Gộp lại, ta có: \[ I_1 = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} \left( 2\sqrt{2} - 1 \right) \] Rút gọn: \[ I_1 = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} \cdot 2\sqrt{2} - \frac{2}{3} \] \[ I_1 = \frac{1}{2} + \frac{4\sqrt{2}}{3} - \frac{2}{3} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ I_1 = \frac{3}{6} + \frac{8\sqrt{2}}{6} - \frac{4}{6} \] \[ I_1 = \frac{3 + 8\sqrt{2} - 4}{6} \] \[ I_1 = \frac{-1 + 8\sqrt{2}}{6} \] So sánh với \( I_1 = \frac{a}{6} + b\sqrt{2} \): \[ \frac{-1 + 8\sqrt{2}}{6} = \frac{a}{6} + b\sqrt{2} \] Suy ra: \[ a = -1 \] \[ b = \frac{8}{6} = \frac{4}{3} \] Cuối cùng, tính \( a - \frac{3}{4}b \): \[ a - \frac{3}{4}b = -1 - \frac{3}{4} \cdot \frac{4}{3} \] \[ a - \frac{3}{4}b = -1 - 1 \] \[ a - \frac{3}{4}b = -2 \] Vậy đáp án đúng là: B. -2 Câu 40: Ta có: \( I = \int_{0}^{2} \frac{1}{2\sqrt{x+2}} \, dx \) Đặt \( u = x + 2 \). Khi đó \( du = dx \). Khi \( x = 0 \), ta có \( u = 2 \). Khi \( x = 2 \), ta có \( u = 4 \). Do đó, tích phân trở thành: \[ I = \int_{2}^{4} \frac{1}{2\sqrt{u}} \, du \] Ta có: \[ \int \frac{1}{2\sqrt{u}} \, du = \frac{1}{2} \int u^{-\frac{1}{2}} \, du = \frac{1}{2} \cdot 2u^{\frac{1}{2}} + C = \sqrt{u} + C \] Do đó: \[ I = \left[ \sqrt{u} \right]_{2}^{4} = \sqrt{4} - \sqrt{2} = 2 - \sqrt{2} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~I=2-\sqrt{2} \] Câu 41: Ta có: $\int_0^1 \dfrac{dx}{\sqrt{x+2} + \sqrt{x+1}} = \int_0^1 \dfrac{\sqrt{x+2}-\sqrt{x+1}}{(\sqrt{x+2} + \sqrt{x+1})(\sqrt{x+2}-\sqrt{x+1})} dx$ $= \int_0^1 (\sqrt{x+2} - \sqrt{x+1}) dx$ $= \left( \dfrac{2}{3}(x+2)^{\dfrac{3}{2}} - \dfrac{2}{3}(x+1)^{\dfrac{3}{2}} \right) \Bigg|_0^1$ $= \dfrac{2}{3}\left[ (3)^{\dfrac{3}{2}} - (2)^{\dfrac{3}{2}} - (2)^{\dfrac{3}{2}} + (1)^{\dfrac{3}{2}} \right]$ $= \dfrac{2}{3}\left( 3\sqrt{3} - 2\sqrt{2} - 2\sqrt{2} + 1 \right)$ $= 2\sqrt{3} - \dfrac{8}{3}\sqrt{2} + \dfrac{2}{3}$ Suy ra \(a = 2, b = 3\) Vậy \(a + 2b = 8\) Đáp án đúng là B. Câu 42: Ta có: $\int_{0}^{1}{\frac{x}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{2x+1}}dx}=\int_{0}^{1}{\frac{x(\sqrt{3x+1}-\sqrt{2x+1})}{(\sqrt{3x+1}+\sqrt{2x+1})(\sqrt{3x+1}-\sqrt{2x+1})}dx}$ $=\int_{0}^{1}{\frac{x(\sqrt{3x+1}-\sqrt{2x+1})}{(3x+1)-(2x+1)}dx}=\int_{0}^{1}{[x(\sqrt{3x+1}-\sqrt{2x+1})]dx}$ $=\int_{0}^{1}{x\sqrt{3x+1}dx-\int_{0}^{1}{x\sqrt{2x+1}dx}=I-J}$ Tính I: Đặt $t=\sqrt{3x+1}\Rightarrow t^2=3x+1\Rightarrow x=\frac{t^2-1}{3}\Rightarrow dx=\frac{2t}{3}dt$ Đổi cận: $x=0\Rightarrow t=1;x=1\Rightarrow t=2$ Suy ra $I=\int_{1}^{2}{\frac{(t^2-1)t}{3}.\frac{2t}{3}dt}=\frac{2}{9}\int_{1}^{2}{(t^4-t^2)dt}=\frac{2}{9}(\frac{t^5}{5}-\frac{t^3}{3})|_{1}^{2}=\frac{2}{9}(\frac{32}{5}-\frac{8}{3}-\frac{1}{5}+\frac{1}{3})=\frac{2}{9}(\frac{31}{5}-\frac{7}{3})=\frac{2}{9}.\frac{68}{15}=\frac{136}{135}$ Tương tự tính J ta được $J=\frac{16}{27}$ Vậy $I-J=\frac{136}{135}-\frac{16}{27}=\frac{136-80}{135}=\frac{56}{135}=\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}(1-\frac{1}{15})=\frac{56}{9}-\frac{56}{135}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}-\frac{56}{9.15}=\frac{56}{9}=\frac{56}{9}$. Câu 43: Để tính tích phân \(\int_0^\pi \sin(3x) \, dx\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \(\sin(3x)\): - Ta biết rằng nguyên hàm của \(\sin(ax)\) là \(-\frac{1}{a} \cos(ax) + C\). - Áp dụng vào trường hợp này, \(a = 3\), nên nguyên hàm của \(\sin(3x)\) là \(-\frac{1}{3} \cos(3x) + C\). 2. Tính tích phân xác định từ \(0\) đến \(\pi\): \[ \int_0^\pi \sin(3x) \, dx = \left[ -\frac{1}{3} \cos(3x) \right]_0^\pi \] 3. Thay giới hạn trên và dưới vào: \[ \left[ -\frac{1}{3} \cos(3x) \right]_0^\pi = -\frac{1}{3} \cos(3\pi) - \left( -\frac{1}{3} \cos(0) \right) \] 4. Tính giá trị tại các điểm giới hạn: - \(\cos(3\pi) = \cos(\pi) = -1\) - \(\cos(0) = 1\) 5. Kết hợp các giá trị đã tính: \[ -\frac{1}{3} \cos(3\pi) - \left( -\frac{1}{3} \cos(0) \right) = -\frac{1}{3} (-1) - \left( -\frac{1}{3} (1) \right) = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = \frac{2}{3} \] Vậy, giá trị của tích phân \(\int_0^\pi \sin(3x) \, dx\) là \(\frac{2}{3}\). Đáp án đúng là: \(D.~\frac{2}{3}\). Câu 44: Để tính tích phân \( I = \int_0^{\frac{\pi}{2}} \sin\left(\frac{\pi}{4} - x\right) \, dx \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Đặt \( u = \frac{\pi}{4} - x \). Khi đó, \( du = -dx \). 2. Thay đổi giới hạn tích phân: - Khi \( x = 0 \), thì \( u = \frac{\pi}{4} \). - Khi \( x = \frac{\pi}{2} \), thì \( u = \frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{2} = -\frac{\pi}{4} \). 3. Biến đổi tích phân: \[ I = \int_{\frac{\pi}{4}}^{-\frac{\pi}{4}} \sin(u) (-du) = \int_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \sin(u) \, du \] 4. Tích phân của \( \sin(u) \) là \( -\cos(u) \): \[ I = \left[ -\cos(u) \right]_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} \] 5. Thay giới hạn vào: \[ I = \left( -\cos\left(\frac{\pi}{4}\right) \right) - \left( -\cos\left(-\frac{\pi}{4}\right) \right) \] \[ I = -\cos\left(\frac{\pi}{4}\right) + \cos\left(-\frac{\pi}{4}\right) \] 6. Vì \( \cos(-u) = \cos(u) \), nên: \[ I = -\cos\left(\frac{\pi}{4}\right) + \cos\left(\frac{\pi}{4}\right) = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~I=0. \] Câu 45: Để tính tích phân \( I = \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \frac{dx}{\sin^2 x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhận dạng tích phân: Tích phân này có dạng \(\int \frac{dx}{\sin^2 x}\). Ta biết rằng \(\frac{1}{\sin^2 x} = \csc^2 x\). 2. Sử dụng công thức tích phân: Chúng ta biết rằng \(\int \csc^2 x \, dx = -\cot x + C\). 3. Áp dụng giới hạn tích phân: \[ I = \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \csc^2 x \, dx = \left[ -\cot x \right]_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{3}} \] 4. Tính giá trị tại các giới hạn: \[ I = \left( -\cot \frac{\pi}{3} \right) - \left( -\cot \frac{\pi}{4} \right) \] \[ I = -\cot \frac{\pi}{3} + \cot \frac{\pi}{4} \] 5. Kết luận: \[ I = \cot \frac{\pi}{4} - \cot \frac{\pi}{3} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~-\cot\frac\pi3+\cot\frac\pi4. \] Câu 46: Ta có: $\int_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}} \cos x \, dx = \sin x \Big|_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{2}} = \sin \left(\frac{\pi}{2}\right) - \sin \left(\frac{\pi}{3}\right) = 1 - \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{2 - \sqrt{3}}{2}.$ Do đó, ta có: $a + b\sqrt{3} = \frac{2 - \sqrt{3}}{2}.$ So sánh hai vế, ta thấy: $a = \frac{2}{2} = 1 \quad \text{và} \quad b = -\frac{1}{2}.$ Vậy: $T = 2a + 6b = 2(1) + 6\left(-\frac{1}{2}\right) = 2 - 3 = -1.$ Đáp án đúng là: $B.~T=-1$. Câu 47: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị của \( S \): \[ S = -\cot\frac{\pi}{3} + \cot\frac{\pi}{4} \] Ta biết rằng: \[ \cot\frac{\pi}{3} = \frac{1}{\tan\frac{\pi}{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] và \[ \cot\frac{\pi}{4} = \frac{1}{\tan\frac{\pi}{4}} = 1 \] Do đó: \[ S = -\frac{1}{\sqrt{3}} + 1 \] 2. Giải phương trình tích phân: \[ \int_0^m \cos 2x \, dx = 0 \] Ta tính tích phân: \[ \int \cos 2x \, dx = \frac{1}{2} \sin 2x + C \] Do đó: \[ \left[ \frac{1}{2} \sin 2x \right]_0^m = 0 \] \[ \frac{1}{2} \sin 2m - \frac{1}{2} \sin 0 = 0 \] \[ \frac{1}{2} \sin 2m = 0 \] \[ \sin 2m = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ 2m = n\pi \quad \text{với} \quad n \in \mathbb{Z} \] \[ m = \frac{n\pi}{2} \] 3. Tìm các số nguyên \( m \) trong khoảng từ 0 đến \( 2\pi \): \[ 0 \leq \frac{n\pi}{2} \leq 2\pi \] \[ 0 \leq n \leq 4 \] Các giá trị của \( n \) là: \( 0, 1, 2, 3, 4 \). 4. Đếm số lượng các giá trị nguyên \( m \): Có 5 giá trị nguyên \( m \) trong khoảng từ 0 đến \( 2\pi \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D. 642} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved