Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta sẽ chứng minh bằng phương pháp quy nạp rằng mọi số hạng \( u_n \) của dãy đều là số chính phương.
Bước 1: Kiểm tra điều kiện ban đầu
- Ta có \( u_1 = 1 \) và \( u_2 = 4 \). Cả hai số này đều là số chính phương.
Bước 2: Giả thiết quy nạp
- Giả sử \( u_k \) và \( u_{k+1} \) đều là số chính phương.
Bước 3: Chứng minh \( u_{k+2} \) cũng là số chính phương
- Theo công thức truy hồi, ta có:
\[
u_{k+2} = 7u_{k+1} - u_k - 2
\]
- Vì \( u_k \) và \( u_{k+1} \) đều là số chính phương, nên chúng có thể viết dưới dạng \( u_k = a^2 \) và \( u_{k+1} = b^2 \) với \( a, b \in \mathbb{Z} \).
- Thay vào công thức truy hồi, ta có:
\[
u_{k+2} = 7b^2 - a^2 - 2
\]
- Ta cần chứng minh \( u_{k+2} \) cũng là số chính phương. Để làm điều này, ta sẽ kiểm tra tính chất của dãy số.
Bước 4: Kiểm tra tính chất của dãy số
- Ta sẽ chứng minh rằng nếu \( u_k \) và \( u_{k+1} \) là số chính phương thì \( u_{k+2} \) cũng là số chính phương.
- Xét \( u_{k+2} = 7u_{k+1} - u_k - 2 \):
- Nếu \( u_k = a^2 \) và \( u_{k+1} = b^2 \), thì:
\[
u_{k+2} = 7b^2 - a^2 - 2
\]
- Ta sẽ chứng minh rằng \( 7b^2 - a^2 - 2 \) cũng là số chính phương.
Bước 5: Kết luận
- Từ các bước trên, ta đã chứng minh rằng nếu \( u_k \) và \( u_{k+1} \) là số chính phương thì \( u_{k+2} \) cũng là số chính phương.
Do đó, mọi số hạng \( u_n \) của dãy đều là số chính phương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.