Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (SBC) \).
Bước 1: Xác định tâm và bán kính đáy.
Hình chóp đều \( S.ABCD \) có đáy là hình vuông \( ABCD \) với cạnh bằng 4. Tâm của hình vuông \( ABCD \) là \( O \), và \( O \) cũng là chân đường cao từ \( S \) xuống đáy. Do đó, \( SO = 6 \).
Bước 2: Tính tọa độ các điểm.
Giả sử \( O \) là gốc tọa độ \( (0, 0, 0) \), các điểm \( A, B, C, D \) lần lượt có tọa độ:
- \( A(-2, -2, 0) \)
- \( B(2, -2, 0) \)
- \( C(2, 2, 0) \)
- \( D(-2, 2, 0) \)
Điểm \( S \) có tọa độ \( (0, 0, 6) \).
Bước 3: Xác định mặt phẳng \( (SBC) \).
Mặt phẳng \( (SBC) \) đi qua các điểm \( S(0, 0, 6) \), \( B(2, -2, 0) \), \( C(2, 2, 0) \).
Tính vector pháp tuyến của mặt phẳng \( (SBC) \) bằng cách lấy tích có hướng của hai vector \( \overrightarrow{SB} \) và \( \overrightarrow{SC} \):
- \( \overrightarrow{SB} = (2, -2, -6) \)
- \( \overrightarrow{SC} = (2, 2, -6) \)
Tích có hướng:
\[
\overrightarrow{n} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{SC} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
2 & -2 & -6 \\
2 & 2 & -6 \\
\end{vmatrix} = (24, 0, 8)
\]
Phương trình mặt phẳng \( (SBC) \) là:
\[
24x + 0y + 8z = d
\]
Thay tọa độ điểm \( S(0, 0, 6) \) vào phương trình trên:
\[
24 \cdot 0 + 0 \cdot 0 + 8 \cdot 6 = d \Rightarrow d = 48
\]
Vậy phương trình mặt phẳng là:
\[
3x + z = 6
\]
Bước 4: Tính khoảng cách từ \( A \) đến mặt phẳng \( (SBC) \).
Sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:
\[
d(A, (SBC)) = \frac{|3(-2) + 0 \cdot (-2) + 0 - 6|}{\sqrt{3^2 + 0^2 + 1^2}} = \frac{| -6 - 6 |}{\sqrt{10}} = \frac{12}{\sqrt{10}} = \frac{6\sqrt{10}}{5}
\]
2. Tính số đo góc nhị diện \( [A, SB, C] \).
Góc nhị diện \( [A, SB, C] \) là góc giữa hai mặt phẳng \( (SAB) \) và \( (SBC) \).
Bước 1: Xác định vector pháp tuyến của mặt phẳng \( (SAB) \).
Tính vector pháp tuyến của mặt phẳng \( (SAB) \) bằng cách lấy tích có hướng của hai vector \( \overrightarrow{SA} \) và \( \overrightarrow{SB} \):
- \( \overrightarrow{SA} = (-2, -2, -6) \)
Tích có hướng:
\[
\overrightarrow{n_1} = \overrightarrow{SA} \times \overrightarrow{SB} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
-2 & -2 & -6 \\
2 & -2 & -6 \\
\end{vmatrix} = (24, -24, 8)
\]
Bước 2: Tính góc giữa hai vector pháp tuyến.
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai vector pháp tuyến của chúng:
\[
\cos \theta = \frac{\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n}}{\|\overrightarrow{n_1}\| \cdot \|\overrightarrow{n}\|}
\]
Tính tích vô hướng:
\[
\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n} = (24, -24, 8) \cdot (24, 0, 8) = 576 + 0 + 64 = 640
\]
Tính độ dài các vector:
\[
\|\overrightarrow{n_1}\| = \sqrt{24^2 + (-24)^2 + 8^2} = \sqrt{1152 + 64} = \sqrt{1216}
\]
\[
\|\overrightarrow{n}\| = \sqrt{24^2 + 0^2 + 8^2} = \sqrt{640}
\]
Tính \( \cos \theta \):
\[
\cos \theta = \frac{640}{\sqrt{1216} \cdot \sqrt{640}} = \frac{640}{\sqrt{1216 \times 640}}
\]
Tính góc \( \theta \):
\[
\theta = \arccos\left(\frac{640}{\sqrt{1216 \times 640}}\right)
\]
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, ta có:
\[
\theta \approx 45^\circ
\]
Vậy số đo góc nhị diện \( [A, SB, C] \) là \( 45^\circ \).