Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bất phương trình là một phát biểu so sánh giữa hai biểu thức đại số, trong đó có ít nhất một biến số. Các dạng cơ bản của bất phương trình bao gồm:
1. \(A < B\): Biểu thức A nhỏ hơn biểu thức B.
2. \(A > B\): Biểu thức A lớn hơn biểu thức B.
3. \(A \leq B\): Biểu thức A nhỏ hơn hoặc bằng biểu thức B.
4. \(A \geq B\): Biểu thức A lớn hơn hoặc bằng biểu thức B.
Giải một bất phương trình nghĩa là tìm tất cả các giá trị của biến số sao cho bất phương trình đúng.
Các phép toán cơ bản để giải bất phương trình bao gồm:
- Cộng hoặc trừ cùng một số vào cả hai vế của bất phương trình.
- Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số dương.
- Nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình với cùng một số âm và đổi chiều bất phương trình.
Ví dụ:
Giải bất phương trình \(2x + 3 < 7\).
Bước 1: Trừ 3 từ cả hai vế:
\[2x + 3 - 3 < 7 - 3\]
\[2x < 4\]
Bước 2: Chia cả hai vế cho 2:
\[\frac{2x}{2} < \frac{4}{2}\]
\[x < 2\]
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x < 2\).
Plll bất phương trình là một phát biểu so sánh giữa hai biểu thức đại số trong đó có ít nhất một biến số các dạng cơ bản của bất phương trình bao gồm a
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.