Giup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tìm điểm cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \( y = -x^3 + 4x^2 - 5x + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + 4x^2 - 5x + 1) = -3x^2 + 8x - 5 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ -3x^2 + 8x - 5 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai, ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = -3 \), \( b = 8 \), \( c = -5 \): \[ x = \frac{-8 \pm \sqrt{8^2 - 4(-3)(-5)}}{2(-3)} = \frac{-8 \pm \sqrt{64 - 60}}{-6} = \frac{-8 \pm \sqrt{4}}{-6} = \frac{-8 \pm 2}{-6} \] Từ đó, ta có: \[ x_1 = \frac{-8 + 2}{-6} = \frac{-6}{-6} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-8 - 2}{-6} = \frac{-10}{-6} = \frac{5}{3} \] 3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách xét dấu của đạo hàm bậc nhất hoặc sử dụng đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(-3x^2 + 8x - 5) = -6x + 8 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y''(1) = -6(1) + 8 = 2 > 0 \quad \text{(hàm số có điểm cực tiểu)} \] - Tại \( x = \frac{5}{3} \): \[ y''\left(\frac{5}{3}\right) = -6\left(\frac{5}{3}\right) + 8 = -10 + 8 = -2 < 0 \quad \text{(hàm số có điểm cực đại)} \] 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn: - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 4(1)^2 - 5(1) + 1 = -1 + 4 - 5 + 1 = -1 \] - Tại \( x = \frac{5}{3} \): \[ y\left(\frac{5}{3}\right) = -\left(\frac{5}{3}\right)^3 + 4\left(\frac{5}{3}\right)^2 - 5\left(\frac{5}{3}\right) + 1 \] \[ = -\frac{125}{27} + \frac{100}{9} - \frac{25}{3} + 1 \] \[ = -\frac{125}{27} + \frac{300}{27} - \frac{225}{27} + \frac{27}{27} \] \[ = \frac{-125 + 300 - 225 + 27}{27} = \frac{77}{27} \] 5. Kết luận: - Điểm cực đại \( x = \frac{5}{3} \) và giá trị cực đại \( y = \frac{77}{27} \) - Điểm cực tiểu \( x = 1 \) và giá trị cực tiểu \( y = -1 \) 6. Tính \( a - b \): \[ a = \frac{5}{3}, \quad b = -1 \] \[ a - b = \frac{5}{3} - (-1) = \frac{5}{3} + 1 = \frac{5}{3} + \frac{3}{3} = \frac{8}{3} \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{8}{3}} \] Câu 5: Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) có đạo hàm \( f'(x) = (x^2 - 4)(3 - x)(x + 2) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các nghiệm của đạo hàm \( f'(x) \): \[ f'(x) = (x^2 - 4)(3 - x)(x + 2) \] Ta thấy rằng \( f'(x) = 0 \) khi: \[ (x^2 - 4) = 0 \quad \text{hoặc} \quad (3 - x) = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x + 2) = 0 \] Giải các phương trình này: \[ x^2 - 4 = 0 \implies x = \pm 2 \] \[ 3 - x = 0 \implies x = 3 \] \[ x + 2 = 0 \implies x = -2 \] Vậy các nghiệm của \( f'(x) \) là \( x = -2, 2, 3 \). 2. Xác định dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng xác định: Ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng \( (-\infty, -2) \), \( (-2, 2) \), \( (2, 3) \), và \( (3, \infty) \). - Khoảng \( (-\infty, -2) \): Chọn \( x = -3 \): \[ f'(-3) = ((-3)^2 - 4)(3 - (-3))((-3) + 2) = (9 - 4)(6)(-1) = 5 \cdot 6 \cdot (-1) = -30 \quad (\text{âm}) \] - Khoảng \( (-2, 2) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0^2 - 4)(3 - 0)(0 + 2) = (-4)(3)(2) = -24 \quad (\text{âm}) \] - Khoảng \( (2, 3) \): Chọn \( x = 2.5 \): \[ f'(2.5) = ((2.5)^2 - 4)(3 - 2.5)(2.5 + 2) = (6.25 - 4)(0.5)(4.5) = 2.25 \cdot 0.5 \cdot 4.5 = 5.0625 \quad (\text{dương}) \] - Khoảng \( (3, \infty) \): Chọn \( x = 4 \): \[ f'(4) = (4^2 - 4)(3 - 4)(4 + 2) = (16 - 4)(-1)(6) = 12 \cdot (-1) \cdot 6 = -72 \quad (\text{âm}) \] 3. Xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = -2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang âm, không phải điểm cực trị. - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 3 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, là điểm cực đại. Vậy hàm số \( y = f(x) \) có 2 điểm cực trị. Đáp án: A. 2. Câu 6: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( f(x) = \log_{\frac{f_2}{2}}(4x - 3) \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số \( f(x) = \log_{\frac{f_2}{2}}(4x - 3) \) có nghĩa khi \( 4x - 3 > 0 \). Do đó: \[ 4x - 3 > 0 \implies x > \frac{3}{4} \] Vậy, tập xác định của hàm số là \( D = \left( \frac{3}{4}, +\infty \right) \). 2. Xác định tính chất của cơ số của logarit: Cơ số của logarit là \( \frac{f_2}{2} \). Để hàm số \( f(x) \) nghịch biến, cơ số \( \frac{f_2}{2} \) phải nằm trong khoảng \( (0, 1) \). Điều này có nghĩa là: \[ 0 < \frac{f_2}{2} < 1 \implies 0 < f_2 < 2 \] 3. Xác định khoảng nghịch biến: Với \( 0 < \frac{f_2}{2} < 1 \), hàm số \( f(x) = \log_{\frac{f_2}{2}}(4x - 3) \) sẽ nghịch biến trên toàn bộ miền xác định của nó, tức là trên khoảng \( \left( \frac{3}{4}, +\infty \right) \). Do đó, hàm số \( f(x) = \log_{\frac{f_2}{2}}(4x - 3) \) nghịch biến trên khoảng \( \left( \frac{3}{4}, +\infty \right) \). Vậy đáp án đúng là: \[ B.~(1;+\infty) \] Câu 7: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số $y = f(x)$, ta cần quan sát đồ thị và tìm khoảng mà đồ thị đi lên từ trái sang phải. 1. Khoảng $(-1;0)$: - Trên khoảng này, đồ thị đi xuống từ $y = 1$ tại $x = -1$ đến $y = -3$ tại $x = 0$. - Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. 2. Khoảng $(1;3)$: - Trên khoảng này, đồ thị đi lên từ $y = -3$ tại $x = 1$ đến $y = 3$ tại $x = 3$. - Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. 3. Khoảng $(0;2)$: - Trên khoảng này, đồ thị đi lên từ $y = -3$ tại $x = 0$ đến $y = 3$ tại $x = 2$. - Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. 4. Khoảng $(-3;-1)$: - Trên khoảng này, đồ thị đi lên từ $y = -3$ tại $x = -3$ đến $y = 1$ tại $x = -1$. - Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng $(1;3)$, $(0;2)$ và $(-3;-1)$. Trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là $B.~(1;3)$. Câu 9: Để xác định số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét bảng xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). 1. Xét dấu của \( f'(x) \): - \( f'(x) > 0 \) trên các khoảng: \((- \infty, -3)\), \((-2, -1)\), \((0, 1)\), \((2, 3)\). - \( f'(x) < 0 \) trên các khoảng: \((-3, -2)\), \((-1, 0)\), \((1, 2)\), \((3, +\infty)\). 2. Xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = -3 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = -3 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = -2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = -2 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 0 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 3 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 3 \) là điểm cực đại. 3. Kết luận: - Hàm số \( y = f(x) \) có 7 điểm cực trị. Vậy đáp án đúng là C. 7.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved