Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4:
Ta có phương trình:
\[
\sin^2 x - 4 \sin x + 3 = 0
\]
Đặt \( y = \sin x \). Phương trình trở thành:
\[
y^2 - 4y + 3 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này:
\[
y^2 - 4y + 3 = 0
\]
\[
(y - 1)(y - 3) = 0
\]
\[
y = 1 \quad \text{hoặc} \quad y = 3
\]
Do \( y = \sin x \) và \( \sin x \) nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \( y = 3 \) không thỏa mãn. Do đó, ta có:
\[
\sin x = 1
\]
Giải phương trình \( \sin x = 1 \):
\[
x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[
x = \frac{\pi}{2} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
Đáp án đúng là:
\[
C.~x = \frac{\pi}{2} + k2\pi,~k \in \mathbb{Z}
\]
Câu 5:
Để giải phương trình \(\cos 2x + 5 \sin x - 4 = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Sử dụng công thức hạ bậc để biến đổi \(\cos 2x\):
\[
\cos 2x = 1 - 2 \sin^2 x
\]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[
1 - 2 \sin^2 x + 5 \sin x - 4 = 0
\]
2. Rút gọn phương trình:
\[
-2 \sin^2 x + 5 \sin x - 3 = 0
\]
Nhân cả hai vế với \(-1\) để dễ nhìn:
\[
2 \sin^2 x - 5 \sin x + 3 = 0
\]
3. Giải phương trình bậc hai theo \(\sin x\):
Đặt \(t = \sin x\). Phương trình trở thành:
\[
2t^2 - 5t + 3 = 0
\]
Ta giải phương trình này bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \(a = 2\), \(b = -5\), \(c = 3\):
\[
t = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{4} = \frac{5 \pm 1}{4}
\]
Từ đó ta có:
\[
t_1 = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}, \quad t_2 = \frac{4}{4} = 1
\]
4. Kiểm tra các giá trị \(t\):
- \(t_1 = \frac{3}{2}\) không thỏa mãn vì \(\sin x\) chỉ nhận giá trị trong khoảng \([-1, 1]\).
- \(t_2 = 1\) thỏa mãn.
5. Tìm \(x\) từ \(t = 1\):
\[
\sin x = 1 \implies x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[
x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]
Mệnh đề đúng là:
\[
D.~x = \frac{\pi}{2} + k2\pi
\]
Câu 6:
Để giải phương trình \(3\sin^2x - 2\cos x + 2 = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Biến đổi phương trình:
Ta biết rằng \(\sin^2x = 1 - \cos^2x\). Thay vào phương trình:
\[
3(1 - \cos^2x) - 2\cos x + 2 = 0
\]
\[
3 - 3\cos^2x - 2\cos x + 2 = 0
\]
\[
-3\cos^2x - 2\cos x + 5 = 0
\]
2. Đặt biến mới:
Đặt \(t = \cos x\). Phương trình trở thành:
\[
-3t^2 - 2t + 5 = 0
\]
Nhân cả hai vế với \(-1\) để đơn giản hóa:
\[
3t^2 + 2t - 5 = 0
\]
3. Giải phương trình bậc hai:
Giải phương trình \(3t^2 + 2t - 5 = 0\) bằng công thức nghiệm:
\[
t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \(a = 3\), \(b = 2\), \(c = -5\):
\[
t = \frac{-2 \pm \sqrt{2^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-5)}}{2 \cdot 3}
\]
\[
t = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 60}}{6}
\]
\[
t = \frac{-2 \pm \sqrt{64}}{6}
\]
\[
t = \frac{-2 \pm 8}{6}
\]
Từ đó, ta có hai nghiệm:
\[
t_1 = \frac{-2 + 8}{6} = \frac{6}{6} = 1
\]
\[
t_2 = \frac{-2 - 8}{6} = \frac{-10}{6} = -\frac{5}{3}
\]
4. Kiểm tra điều kiện:
Vì \(t = \cos x\) và \(\cos x\) phải nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \(t_2 = -\frac{5}{3}\) không thỏa mãn. Do đó, chỉ giữ lại nghiệm \(t = 1\).
5. Tìm nghiệm \(x\):
\[
\cos x = 1 \implies x = k2\pi,~k \in \mathbb{Z}
\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[
x = k2\pi,~k \in \mathbb{Z}
\]
Đáp án đúng là:
\[ C.~x = k2\pi,~k \in \mathbb{Z} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.