Để tính tích phân \( I_2(a,b) = \int_0^1 x^{a-1}(1-x)^{b-1} (\ln x)^2 \, dx \) với \( a, b > 0 \), chúng ta sẽ sử dụng gợi ý rằng \( I_2 = \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b) \), trong đó \( B(a,b) \) là hàm Beta.
Bước 1: Định nghĩa hàm Beta
Hàm Beta \( B(a,b) \) được định nghĩa như sau:
\[ B(a,b) = \int_0^1 x^{a-1} (1-x)^{b-1} \, dx. \]
Bước 2: Tính đạo hàm riêng của \( B(a,b) \)
Chúng ta cần tính đạo hàm riêng thứ hai của \( B(a,b) \) theo \( a \).
Đạo hàm riêng bậc nhất:
\[ \frac{\partial}{\partial a} B(a,b) = \frac{\partial}{\partial a} \int_0^1 x^{a-1} (1-x)^{b-1} \, dx. \]
Sử dụng đạo hàm dưới dấu tích phân:
\[ \frac{\partial}{\partial a} B(a,b) = \int_0^1 \frac{\partial}{\partial a} \left( x^{a-1} (1-x)^{b-1} \right) \, dx = \int_0^1 x^{a-1} \ln x \cdot (1-x)^{b-1} \, dx. \]
Đạo hàm riêng bậc hai:
\[ \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b) = \frac{\partial}{\partial a} \left( \int_0^1 x^{a-1} \ln x \cdot (1-x)^{b-1} \, dx \right). \]
Lại sử dụng đạo hàm dưới dấu tích phân:
\[ \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b) = \int_0^1 \frac{\partial}{\partial a} \left( x^{a-1} \ln x \cdot (1-x)^{b-1} \right) \, dx = \int_0^1 x^{a-1} (\ln x)^2 \cdot (1-x)^{b-1} \, dx. \]
Bước 3: So sánh với tích phân ban đầu
Chúng ta thấy rằng:
\[ \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b) = \int_0^1 x^{a-1} (\ln x)^2 \cdot (1-x)^{b-1} \, dx = I_2(a,b). \]
Kết luận
Do đó, ta có:
\[ I_2(a,b) = \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b). \]
Vậy, giá trị của tích phân \( I_2(a,b) \) là:
\[ I_2(a,b) = \frac{\partial^2}{\partial a^2} B(a,b). \]