giúp em với 1 huhu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Normal
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = (4 - x^2)^2 + 1 \) trên đoạn \([-1, 1]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = (4 - x^2)^2 + 1 \] Đặt \( u = 4 - x^2 \), thì \( y = u^2 + 1 \). Ta có: \[ \frac{dy}{du} = 2u \] và \[ \frac{du}{dx} = -2x \] Áp dụng quy tắc chuỗi: \[ \frac{dy}{dx} = \frac{dy}{du} \cdot \frac{du}{dx} = 2u \cdot (-2x) = -4x(4 - x^2) \] 2. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ -4x(4 - x^2) = 0 \] Giải phương trình này: \[ -4x(4 - x^2) = 0 \implies x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 4 - x^2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 4 \implies x = \pm 2 \] Tuy nhiên, vì chúng ta đang xét trên đoạn \([-1, 1]\), nên chỉ có \( x = 0 \) nằm trong đoạn này. 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm đầu và cuối của đoạn và tại các điểm cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = (4 - (-1)^2)^2 + 1 = (4 - 1)^2 + 1 = 3^2 + 1 = 9 + 1 = 10 \] - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = (4 - 0^2)^2 + 1 = 4^2 + 1 = 16 + 1 = 17 \] - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = (4 - 1^2)^2 + 1 = (4 - 1)^2 + 1 = 3^2 + 1 = 9 + 1 = 10 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị lớn nhất: - \( y(-1) = 10 \) - \( y(0) = 17 \) - \( y(1) = 10 \) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-1, 1]\) là 17, đạt được khi \( x = 0 \). Đáp án: D. 17 Câu 2: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = x + \frac{4}{x} \) trên đoạn \([1; 3]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 - \frac{4}{x^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 1 - \frac{4}{x^2} = 0 \implies \frac{4}{x^2} = 1 \implies x^2 = 4 \implies x = 2 \quad (\text{vì } x > 0) \] 3. Đánh giá hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn: - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = 1 + \frac{4}{1} = 5 \] - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2 + \frac{4}{2} = 4 \] - Tại \( x = 3 \): \[ y(3) = 3 + \frac{4}{3} = \frac{9}{3} + \frac{4}{3} = \frac{13}{3} \approx 4.33 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị lớn nhất: - \( y(1) = 5 \) - \( y(2) = 4 \) - \( y(3) \approx 4.33 \) Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là \( 5 \). Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số \( y = x + \frac{4}{x} \) trên đoạn \([1; 3]\) là: \[ \boxed{\max_{[1;3]} y = 5} \] Câu 3: Để tìm tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-1;5]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị lớn nhất (GTLN): - Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất là \(3\) tại \(x = 5\). 2. Xác định giá trị nhỏ nhất (GTNN): - Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(-2\) tại \(x = 2\). 3. Tính tổng GTLN và GTNN: - Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là: \(3 + (-2) = 1\). Vậy, tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([-1;5]\) là \(1\). Đáp án: C. 1 Câu 4: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x + 2 \) trên đoạn \([-3; 3]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = 3x^2 - 3 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 3 = 0 \implies x^2 - 1 = 0 \implies x^2 = 1 \implies x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] 3. Đánh giá giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn \([-3; 3]\): - Tại \( x = -3 \): \[ f(-3) = (-3)^3 - 3(-3) + 2 = -27 + 9 + 2 = -16 \] - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 2 = -1 + 3 + 2 = 4 \] - Tại \( x = 1 \): \[ f(1) = 1^3 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0 \] - Tại \( x = 3 \): \[ f(3) = 3^3 - 3(3) + 2 = 27 - 9 + 2 = 20 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị nhỏ nhất: - \( f(-3) = -16 \) - \( f(-1) = 4 \) - \( f(1) = 0 \) - \( f(3) = 20 \) Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là \(-16\). Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x + 2 \) trên đoạn \([-3; 3]\) là \(-16\). Đáp án đúng là: B. -16. Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \((-1; +\infty)\), ta cần phân tích bảng xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). 1. Xét dấu của \( f'(x) \): - Trên khoảng \((-1; 0)\), \( f'(x) > 0\), hàm số đồng biến. - Tại \( x = 0\), \( f'(x) = 0\). - Trên khoảng \((0; +\infty)\), \( f'(x) < 0\), hàm số nghịch biến. 2. Phân tích sự biến thiên: - Từ \(-1\) đến \(0\), hàm số đồng biến, do đó giá trị tại \( x = 0 \) có thể là giá trị lớn nhất trong khoảng này. - Từ \(0\) trở đi, hàm số nghịch biến, do đó giá trị tại \( x = 0 \) là giá trị lớn nhất trên đoạn \((-1; +\infty)\). 3. Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \((-1; +\infty)\) là \( f(0) \). Vậy đáp án đúng là \( D.~f(0) \). Câu 6: Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( y = \frac{3\sin x + 2}{\sin x + 1} \) trên đoạn \([0; \frac{\pi}{2}]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm ĐKXĐ: Hàm số \( y = \frac{3\sin x + 2}{\sin x + 1} \) có mẫu số là \( \sin x + 1 \). Vì \( \sin x \) nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \( \sin x + 1 \geq 0 \) trên đoạn \([0; \frac{\pi}{2}]\). Do đó, hàm số luôn xác định trên đoạn này. 2. Tìm GTLN và GTNN: Ta sẽ xét hàm số \( y = \frac{3\sin x + 2}{\sin x + 1} \) trên đoạn \([0; \frac{\pi}{2}]\). - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = \frac{3\sin 0 + 2}{\sin 0 + 1} = \frac{2}{1} = 2 \] - Tại \( x = \frac{\pi}{2} \): \[ y\left(\frac{\pi}{2}\right) = \frac{3\sin \frac{\pi}{2} + 2}{\sin \frac{\pi}{2} + 1} = \frac{3 \cdot 1 + 2}{1 + 1} = \frac{5}{2} = 2.5 \] - Xét đạo hàm để tìm cực trị: \[ y' = \frac{(3\cos x)(\sin x + 1) - (3\sin x + 2)(\cos x)}{(\sin x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{3\cos x \sin x + 3\cos x - 3\sin x \cos x - 2\cos x}{(\sin x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{\cos x}{(\sin x + 1)^2} \] Đặt \( y' = 0 \): \[ \cos x = 0 \implies x = \frac{\pi}{2} \] Ta đã xét giá trị tại \( x = \frac{\pi}{2} \) ở trên. 3. So sánh các giá trị: - Tại \( x = 0 \): \( y = 2 \) - Tại \( x = \frac{\pi}{2} \): \( y = 2.5 \) Vậy, giá trị lớn nhất (GTLN) của hàm số là \( M = 2.5 \) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số là \( m = 2 \). 4. Tính \( M^2 + m^2 \): \[ M^2 + m^2 = (2.5)^2 + 2^2 = 6.25 + 4 = 10.25 = \frac{41}{4} \] Đáp án đúng là: \[ C. \frac{41}{4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved