giúp mik trl mấy câu hỏi này vs ạ

rotate image
Trả lời câu hỏi của akra
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để giải quyết các phát biểu trên, chúng ta cần xem xét từng hàm số và tính chất của chúng. a) Hàm số $y=\log_{\frac{e}{9}}x$ đồng biến trên khoảng $(0;+\infty)$: - Hàm số $y=\log_a x$ đồng biến trên khoảng $(0;+\infty)$ khi và chỉ khi $a > 1$. - Ở đây, $a = \frac{e}{9}$. Ta có $\frac{e}{9} < 1$ (vì $e \approx 2.718 < 9$). - Do đó, hàm số $y=\log_{\frac{e}{9}}x$ là nghịch biến trên khoảng $(0;+\infty)$, không phải đồng biến. Kết luận: Phát biểu a) là sai. b) Hàm số $y=\log_{\frac{1}{2}}x$ nghịch biến trên tập xác định của hàm số đó: - Hàm số $y=\log_a x$ nghịch biến trên khoảng $(0;+\infty)$ khi $0 < a < 1$. - Ở đây, $a = \frac{1}{2}$, thỏa mãn $0 < \frac{1}{2} < 1$. - Do đó, hàm số $y=\log_{\frac{1}{2}}x$ nghịch biến trên tập xác định của nó là $(0;+\infty)$. Kết luận: Phát biểu b) là đúng. c) Hàm số $y=(\frac{1}{2})^3$ là hàm số đồng biến trên $(0;+\infty)$: - Hàm số $y=(\frac{1}{2})^x$ là hàm số mũ với cơ số $0 < \frac{1}{2} < 1$, do đó nó là hàm số nghịch biến trên $(0;+\infty)$. - Tuy nhiên, $y=(\frac{1}{2})^3$ là một hằng số, không phải là hàm số phụ thuộc vào $x$. Kết luận: Phát biểu c) là sai. d) Toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số $y=(\frac{1}{2})^x$ và đường thẳng $y=\frac{1}{4}$ là $(2;\frac{1}{4})$: - Để tìm giao điểm, ta giải phương trình $(\frac{1}{2})^x = \frac{1}{4}$. - Ta có $(\frac{1}{2})^x = (\frac{1}{2})^2$, suy ra $x = 2$. - Thay $x = 2$ vào hàm số $y=(\frac{1}{2})^x$, ta được $y = (\frac{1}{2})^2 = \frac{1}{4}$. Kết luận: Phát biểu d) là đúng. Tóm lại: - Phát biểu a) sai. - Phát biểu b) đúng. - Phát biểu c) sai. - Phát biểu d) đúng. Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây mà hai vật dao động có cùng li độ. Phương trình li độ của hai vật: \[ x_1(t) = 8\cos\left(4\pi t + \frac{\pi}{2}\right) \] \[ x_2(t) = -8\cos(4\pi t) \] Trước tiên, chúng ta sẽ đơn giản hóa phương trình của \( x_1(t) \): \[ x_1(t) = 8\cos\left(4\pi t + \frac{\pi}{2}\right) \] Sử dụng công thức cộng góc cho cosin: \[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b \] Ta có: \[ \cos\left(4\pi t + \frac{\pi}{2}\right) = \cos(4\pi t)\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) - \sin(4\pi t)\sin\left(\frac{\pi}{2}\right) \] \[ \cos\left(4\pi t + \frac{\pi}{2}\right) = \cos(4\pi t) \cdot 0 - \sin(4\pi t) \cdot 1 \] \[ \cos\left(4\pi t + \frac{\pi}{2}\right) = -\sin(4\pi t) \] Do đó: \[ x_1(t) = 8(-\sin(4\pi t)) = -8\sin(4\pi t) \] Bây giờ, chúng ta so sánh \( x_1(t) \) và \( x_2(t) \): \[ -8\sin(4\pi t) = -8\cos(4\pi t) \] Chia cả hai vế cho -8: \[ \sin(4\pi t) = \cos(4\pi t) \] Điều này xảy ra khi: \[ \tan(4\pi t) = 1 \] \[ 4\pi t = \frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ t = \frac{1}{16} + \frac{k}{4} \] Chúng ta cần tìm các giá trị của \( t \) trong khoảng từ 0 đến 10 giây: \[ 0 \leq \frac{1}{16} + \frac{k}{4} \leq 10 \] \[ -\frac{1}{16} \leq \frac{k}{4} \leq 10 - \frac{1}{16} \] \[ -\frac{1}{4} \leq k \leq 40 - \frac{1}{4} \] \[ -0.25 \leq k \leq 39.75 \] Vì \( k \) là số nguyên, nên \( k \) có thể nhận các giá trị từ 0 đến 39: \[ k = 0, 1, 2, \ldots, 39 \] Tổng cộng có 40 giá trị của \( k \). Vậy, trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 giây, hai vật dao động có cùng li độ 40 lần. Đáp án: 40 lần. Câu 2: Lời giải chi tiết: Bước 1: Tính số vi khuẩn sau mỗi liều thuốc. - Ban đầu có \(1,0 \times 10^9\) vi khuẩn. - Sau mỗi liều thuốc, số vi khuẩn giảm đi \(4,0 \times 10^8\) vi khuẩn. - Giữa các liều thuốc, số lượng vi khuẩn tăng lên 25%. Bước 2: Tính số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ nhất. - Số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ nhất: \[ 1,0 \times 10^9 - 4,0 \times 10^8 = 6,0 \times 10^8 \] - Số vi khuẩn sau khi tăng 25%: \[ 6,0 \times 10^8 \times 1,25 = 7,5 \times 10^8 \] Bước 3: Tính số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ hai. - Số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ hai: \[ 7,5 \times 10^8 - 4,0 \times 10^8 = 3,5 \times 10^8 \] - Số vi khuẩn sau khi tăng 25%: \[ 3,5 \times 10^8 \times 1,25 = 4,375 \times 10^8 \] Bước 4: Tính số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ ba. - Số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ ba: \[ 4,375 \times 10^8 - 4,0 \times 10^8 = 3,75 \times 10^8 \] - Số vi khuẩn sau khi tăng 25%: \[ 3,75 \times 10^8 \times 1,25 = 4,6875 \times 10^8 \] Bước 5: Tính số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ tư. - Số vi khuẩn sau lần sử dụng thuốc thứ tư: \[ 4,6875 \times 10^8 - 4,0 \times 10^8 = 6,875 \times 10^7 \] - Số vi khuẩn sau khi tăng 25%: \[ 6,875 \times 10^7 \times 1,25 = 8,59375 \times 10^7 \] Bước 6: Tính số vi khuẩn trước lần sử dụng thuốc thứ năm. - Số vi khuẩn trước lần sử dụng thuốc thứ năm: \[ 8,59375 \times 10^7 \approx 86 \text{ triệu con} \] Kết quả cuối cùng: Số vi khuẩn còn sống trước lần sử dụng thuốc thứ năm là khoảng 86 triệu con. Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức tăng dân số \( s(t) = s(0) \cdot e^{rt} \). Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết: - \( s(0) \): Dân số vào năm 2010 là 1038229 người. - \( s(5) \): Dân số vào năm 2015 là 1153600 người. - \( t = 5 \) năm (từ năm 2010 đến năm 2015). Bước 2: Tìm tỷ lệ tăng dân số hàng năm \( r \): Ta có: \[ s(5) = s(0) \cdot e^{5r} \] \[ 1153600 = 1038229 \cdot e^{5r} \] Giải phương trình để tìm \( r \): \[ e^{5r} = \frac{1153600}{1038229} \] \[ e^{5r} \approx 1.1105 \] \[ 5r = \ln(1.1105) \] \[ r \approx \frac{\ln(1.1105)}{5} \] \[ r \approx \frac{0.1047}{5} \] \[ r \approx 0.02094 \] Bước 3: Tính dân số vào năm 2025 (\( t = 15 \) năm từ năm 2010): \[ s(15) = s(0) \cdot e^{15r} \] \[ s(15) = 1038229 \cdot e^{15 \cdot 0.02094} \] \[ s(15) = 1038229 \cdot e^{0.3141} \] \[ s(15) \approx 1038229 \cdot 1.369 \] \[ s(15) \approx 1423000 \] Vậy, đầu năm 2025 dân số tỉnh X khoảng 1423 nghìn người. Đáp án: \( M \approx 1423 \) nghìn người. Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định vị trí các điểm và các mặt phẳng: - Tam giác \( ABC \) vuông tại \( B \) với \( AB = 3 \), \( BC = 2 \). - \( SA = 2 \) và \( SA \) vuông góc với mặt phẳng đáy \( (ABC) \). 2. Xác định mặt phẳng \((\alpha)\): - Mặt phẳng \((\alpha)\) qua \( A \) và vuông góc với \( SB \). - Gọi \( M \) là giao điểm của \( (\alpha) \) với \( SB \). - Gọi \( N \) là giao điểm của \( (\alpha) \) với \( SC \). 3. Tìm tọa độ các điểm: - Đặt \( B(0, 0, 0) \), \( A(3, 0, 0) \), \( C(0, 2, 0) \). - \( S(3, 0, 2) \) vì \( SA = 2 \) và vuông góc với đáy. 4. Xác định phương trình mặt phẳng \((\alpha)\): - Mặt phẳng \((\alpha)\) qua \( A(3, 0, 0) \) và vuông góc với \( SB \). - Vector chỉ phương của \( SB \) là \( \overrightarrow{SB} = (3, 0, 2) \). - Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) có dạng: \( 3(x - 3) + 0(y - 0) + 2(z - 0) = 0 \). - Suy ra phương trình: \( 3x + 2z = 9 \). 5. Tìm giao điểm \( M \) và \( N \): - \( M \) thuộc \( SB \), nên có dạng \( M(t, 0, \frac{2t}{3}) \). - Thay vào phương trình mặt phẳng \((\alpha)\): \( 3t + 2\left(\frac{2t}{3}\right) = 9 \). - Giải ra: \( 3t + \frac{4t}{3} = 9 \) \(\Rightarrow \frac{13t}{3} = 9 \) \(\Rightarrow t = \frac{27}{13} \). - Vậy \( M\left(\frac{27}{13}, 0, \frac{18}{13}\right) \). - \( N \) thuộc \( SC \), nên có dạng \( N(3 - 3s, 2s, 2s) \). - Thay vào phương trình mặt phẳng \((\alpha)\): \( 3(3 - 3s) + 2(2s) = 9 \). - Giải ra: \( 9 - 9s + 4s = 9 \) \(\Rightarrow -5s = 0 \) \(\Rightarrow s = 0 \). - Vậy \( N(3, 0, 0) \). 6. Tính diện tích tam giác \( AMN \): - Tọa độ các điểm: \( A(3, 0, 0) \), \( M\left(\frac{27}{13}, 0, \frac{18}{13}\right) \), \( N(3, 0, 0) \). - Vector \( \overrightarrow{AM} = \left(\frac{27}{13} - 3, 0, \frac{18}{13}\right) = \left(-\frac{12}{13}, 0, \frac{18}{13}\right) \). - Vector \( \overrightarrow{AN} = (0, 0, 0) \). - Diện tích tam giác \( AMN \) là \( \frac{1}{2} \times \left|\overrightarrow{AM} \times \overrightarrow{AN}\right| \). - Do \( \overrightarrow{AN} = (0, 0, 0) \), diện tích tam giác \( AMN = 0 \). Kết quả: Diện tích tam giác \( AMN = 0 \). Lưu ý: Có thể có sai sót trong việc xác định tọa độ hoặc tính toán, cần kiểm tra lại các bước nếu kết quả không hợp lý.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

akra

Câu 2 (Phần I)

Xét từng mệnh đề:


a) y = logₑ(x) là hàm đồng biến trên khoảng (0; +∞)

=> Đúng


b) y = log₁/₂(x) là hàm nghịch biến trên tập xác định của hàm số đó

=> Đúng


c) y = (1/2)^x là hàm số nghịch biến trên (0; +∞)

=> Mệnh đề sai (vì nghịch biến, không phải đồng biến)


d) Tọa độ giao điểm của đồ thị y = (1/2)^x và y = 1/2 là:

Giải: (1/2)^x = 1/2 => x = 1 => tọa độ là (1; 1/2)

=> Đúng


=> Đáp án đúng: a, b, d



Câu 1 (Phần III)

x₁(t) = 8cos(4πt + π/7)

x₂(t) = -8cos(4πt) = 8cos(4πt + π)


Tìm số lần dao động cùng biên độ: tức là x₁(t) = x₂(t)

=> cos(4πt + π/7) = cos(4πt + π)


Sử dụng công thức: cosA = cosB => A = B + 2kπ hoặc A + B = 2kπ


Xét: 4πt + π/7 = 4πt + π + 2kπ

=> π/7 = π + 2kπ => vô nghiệm


Xét: 4πt + π/7 + 4πt + π = 2kπ

=> 8πt + π/7 + π = 2kπ

=> 8πt = 2kπ - π - π/7 = (2k - 1 - 1/7)π = (2k - 8/7)π

=> t = (2k - 8/7) / 8


Ta cần t trong khoảng (0;10)

=> Tìm k sao cho 0 < (2k - 8/7)/8 < 10

=> Nhân 8: 0 < 2k - 8/7 < 80

=> 8/7 < 2k < 80 + 8/7 = 568/7

=> k thuộc từ 1 đến 40

=> Có 40 giá trị k


=> KQ: 40


Câu 2 (Phần III)

Ban đầu: 10⁹ vi khuẩn

Sau khi dùng thuốc, còn: 4.10⁸ vi khuẩn

=> Tỉ lệ sống sót: 4.10⁸ / 10⁹ = 0.4


Theo đề: sau mỗi lần dùng thuốc, số vi khuẩn còn lại tăng 25%

=> Hệ số tăng: 1.25

Gọi x là số lần dùng thuốc

0.4 = (1.25)^x

=> x = log(0.4) / log(1.25) ≈ -0.39794 / 0.09691 ≈ -4.107 \~ -4.11


Do số lần phải là dương => cần tìm x sao cho (1.25)^x = 0.4

=> x ≈ log₁.₂₅(0.4) ≈ -4.11

=> Đáp án là: 4 lần (làm tròn)

=> KQ: 4


Câu 3 (Phần III)

s(t) = s(0) \* e^(rt)

s(0) = 1038229

s(5) = 1153600

=> 1153600 = 1038229 \* e^(5r)

=> e^(5r) = 1153600 / 1038229 ≈ 1.111

=> 5r = ln(1.111) ≈ 0.105

=> r ≈ 0.021


Tính s(15):

s(15) = 1038229 \* e^(15 \* 0.021) = 1038229 \* e^0.315

≈ 1038229 \* 1.37 ≈ 1422453


=> KQ: 1422453


Câu 4 (Phần III)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3, BC = 2, SA = 2, SA vuông góc đáy.

Tọa độ hợp lý:

B(0,0,0), A(3,0,0), C(0,2,0), S(3,0,2)


M là trung điểm SB => M = ((3+0)/2, (0+0)/2, (2+0)/2) = (1.5, 0, 1)

N là trung điểm SC => N = ((3+0)/2, (0+2)/2, (2+0)/2) = (1.5, 1, 1)

V là trung điểm AC => A(3,0,0), C(0,2,0) => V = (1.5,1,0)


=> M, N, V lần lượt có tọa độ:

M(1.5, 0, 1), N(1.5, 1, 1), V(1.5,1,0)


Tính diện tích tam giác AMN:

Dễ thấy A(3,0,0), M(1.5,0,1), N(1.5,1,1)


Dùng công thức S = (1/2) \* |AB × AC| với AB = AM, AC = AN


AM = M - A = (-1.5, 0, 1)

AN = N - A = (-1.5, 1, 1)


AM × AN =

|i   j   k|

\|-1.5 0   1|

\|-1.5 1   1|


= i(0*1 - 1*1) - j(-1.5*1 - 1*1.5) + k(-1.5\*1 - (-1.5)\*0)

= i(-1) - j(-1.5 - 1.5) + k(-1.5 - 0)

= -i + 3j - 1.5k


Độ dài = √(1² + 3² + 1.5²) = √(1 + 9 + 2.25) = √12.25 = 3.5

=> Diện tích = 1/2 \* 3.5 = 1.75


Làm tròn lên chữ số hàng phần trăm => 1.75 ≈ 1.75


=> KQ: 1.75



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved