giúp mik vd

E. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Van Minh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm vectơ nào bằng với \(\overrightarrow{AB}\), ta cần xem xét các vectơ trong hình lập phương và so sánh chúng với \(\overrightarrow{AB}\). 1. Vectơ \(\overrightarrow{AB}\): Đây là vectơ từ điểm \(A\) đến điểm \(B\), có độ dài bằng cạnh của hình lập phương, tức là \(a\), và hướng từ \(A\) đến \(B\). 2. Vectơ \(\overrightarrow{D^\prime C^\prime}\): Đây là vectơ từ \(D^\prime\) đến \(C^\prime\). Trong hình lập phương, \(D^\prime C^\prime\) song song và bằng với \(AB\), có cùng độ dài và hướng tương tự. Do đó, \(\overrightarrow{D^\prime C^\prime} = \overrightarrow{AB}\). 3. Vectơ \(\overrightarrow{AD}\): Đây là vectơ từ \(A\) đến \(D\). Mặc dù có độ dài bằng \(a\), nhưng hướng của nó khác với \(\overrightarrow{AB}\). 4. Vectơ \(\overrightarrow{CD}\): Đây là vectơ từ \(C\) đến \(D\). Nó song song với \(\overrightarrow{AB}\) nhưng ngược hướng, nên không bằng \(\overrightarrow{AB}\). 5. Vectơ \(\overrightarrow{AA^\prime}\): Đây là vectơ từ \(A\) đến \(A^\prime\), có độ dài bằng \(a\) nhưng hướng khác với \(\overrightarrow{AB}\). Kết luận: Vectơ \(\overrightarrow{D^\prime C^\prime}\) bằng với \(\overrightarrow{AB}\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\overrightarrow{D^\prime C^\prime}\). Câu 2: Để tìm \(\overrightarrow{AM}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định \(\overrightarrow{AC}\): \[ \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} \] 2. Xác định \(\overrightarrow{CC'}\): \[ \overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AA'} \] 3. Tìm \(\overrightarrow{CM}\): Vì \(M\) là trung điểm của \(CC'\), ta có: \[ \overrightarrow{CM} = \frac{1}{2} \overrightarrow{CC'} = \frac{1}{2} \overrightarrow{AA'} \] 4. Tìm \(\overrightarrow{AM}\): \[ \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CM} = (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}) + \frac{1}{2} \overrightarrow{AA'} \] \[ \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \frac{1}{2} \overrightarrow{AA'} \] Vậy đẳng thức đúng là: \[ C.~\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \frac{1}{2} \overrightarrow{AA'} \] Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{OM}\) và \(\overrightarrow{AC}\). Bước 1: Xác định tọa độ các điểm - Gọi \(O\) là gốc tọa độ: \(O(0, 0, 0)\). - \(A(a, 0, 0)\), \(B(0, a, 0)\), \(C(0, 0, a)\) do \(OA = OB = OC = a\) và đôi một vuông góc. Bước 2: Tìm tọa độ điểm \(M\) \(M\) là trung điểm của \(BC\), nên tọa độ của \(M\) là: \[ M\left(\frac{0+0}{2}, \frac{a+0}{2}, \frac{0+a}{2}\right) = \left(0, \frac{a}{2}, \frac{a}{2}\right) \] Bước 3: Tìm tọa độ các vectơ - \(\overrightarrow{OM} = \left(0 - 0, \frac{a}{2} - 0, \frac{a}{2} - 0\right) = \left(0, \frac{a}{2}, \frac{a}{2}\right)\) - \(\overrightarrow{AC} = (0 - a, 0 - 0, a - 0) = (-a, 0, a)\) Bước 4: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{OM} \cdot \overrightarrow{AC}\) \[ \overrightarrow{OM} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \cdot (-a) + \frac{a}{2} \cdot 0 + \frac{a}{2} \cdot a = 0 + 0 + \frac{a^2}{2} = \frac{a^2}{2} \] Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{OM}\) và \(\overrightarrow{AC}\) là \(\frac{a^2}{2}\). Đáp án đúng là C. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng khẳng định một cách cẩn thận bằng cách sử dụng các phép toán vector cơ bản. Khẳng định A: \(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{BC}\). - Xét vế trái: \(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{DC}\). - Xét vế phải: \(\overrightarrow{AD} - \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}\). Ta thấy rằng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{DC}\) không nhất thiết bằng \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}\) trong mọi trường hợp. Do đó, khẳng định A là sai. Khẳng định B: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}\). - Xét vế trái: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}\). - Xét vế phải: \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}\). Ta thấy rằng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}\) không nhất thiết bằng \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}\) trong mọi trường hợp. Do đó, khẳng định B là sai. Khẳng định C: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC}\). - Xét vế trái: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}\). - Xét vế phải: \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC}\). Ta thấy rằng \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}\) không nhất thiết bằng \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC}\) trong mọi trường hợp. Do đó, khẳng định C là sai. Khẳng định D: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}\). - Xét vế trái: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD}\). - Xét vế phải: \(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}\). Ta có thể chứng minh khẳng định này bằng cách sử dụng định nghĩa của vector: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = (\overrightarrow{A} + \overrightarrow{B}) + (\overrightarrow{C} + \overrightarrow{D}) = \overrightarrow{A} + \overrightarrow{C} + \overrightarrow{B} + \overrightarrow{D} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD} \] Do đó, khẳng định D là đúng. Vậy, khẳng định đúng là khẳng định D: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}\). Câu 5: Để giải quyết bài toán này, ta cần tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}| \cdot |\overrightarrow{b}| \cdot \cos \theta \] trong đó \(\theta\) là góc giữa hai vectơ. Theo đề bài, ta có: - \( |\overrightarrow{a}| = 2 \) - \( |\overrightarrow{b}| = 3 \) - Góc giữa hai vectơ là \(120^\circ\), do đó \(\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}\). Thay các giá trị này vào công thức, ta được: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 3 \cdot \cos 120^\circ = 2 \cdot 3 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \] \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 6 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = -3 \] Vậy khẳng định đúng là \(D.~\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = -3\). Câu 6: Để tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\), ta cần xác định tọa độ của điểm \(A\) và điểm gốc \(O(0;0;0)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\) được tính bằng cách lấy tọa độ của điểm \(A\) trừ đi tọa độ của điểm \(O\). Cụ thể: \[ \overrightarrow{OA} = (x_A - x_O, y_A - y_O, z_A - z_O) \] Với \(A(1;2;3)\) và \(O(0;0;0)\), ta có: \[ \overrightarrow{OA} = (1 - 0, 2 - 0, 3 - 0) = (1, 2, 3) \] Do đó, tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{OA}\) là \((1, 2, 3)\). Vậy đáp án đúng là \(D.~(1;2;3)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tôi có thể giúp bạn giải các bài tập trong hình ảnh bạn đã gửi. Đây là đáp án và các bước giải chi tiết cho từng câu:


### Câu 1

* **Đề bài:** Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$ cạnh bằng $a$, vectơ nào sau đây bằng vectơ $\overrightarrow{AB'}$?

* **Phân tích:** Ta thấy $\overrightarrow{AB'}$ là đường chéo của mặt bên $ABB'A'$. Vectơ này có độ dài và hướng bằng với vectơ $\overrightarrow{DC'}$.

* **Đáp án:** D. $\overrightarrow{DC'}$


---


### Câu 2

* **Đề bài:** Cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$. Lấy $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $CC'$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

* **Phân tích:** Ta cần biểu diễn vectơ $\overrightarrow{AM}$ theo các vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{AA'}$.

  * Sử dụng quy tắc cộng vectơ: $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CM}$.

  * Ta có: $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$.

  * Vì $M$ là trung điểm của $CC'$, nên $\overrightarrow{CM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CC'} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'}$.

  * Thay vào biểu thức ban đầu: $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'}$.

* **Đáp án:** C. $\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'}$


---


### Câu 3

* **Đề bài:** Cho tứ diện $OABC$ có $OA = OB = OC = a$ và $OA, OB, OC$ đôi một vuông góc. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{OM}$ và $\overrightarrow{AC}$.

* **Phân tích:** Ta sẽ sử dụng tọa độ để giải bài toán này. Đặt $O$ là gốc tọa độ $(0; 0; 0)$.

  * $A(a; 0; 0)$, $B(0; a; 0)$, $C(0; 0; a)$.

  * $M$ là trung điểm của $BC$, nên $M = (\frac{0+0}{2}; \frac{a+0}{2}; \frac{0+a}{2}) = (0; \frac{a}{2}; \frac{a}{2})$.

  * Tính các vectơ:

    * $\overrightarrow{OM} = (0; \frac{a}{2}; \frac{a}{2})$.

    * $\overrightarrow{AC} = (0-a; 0-0; a-0) = (-a; 0; a)$.

  * Tính tích vô hướng: $\overrightarrow{OM} \cdot \overrightarrow{AC} = 0 \cdot (-a) + \frac{a}{2} \cdot 0 + \frac{a}{2} \cdot a = 0 + 0 + \frac{a^2}{2} = \frac{a^2}{2}$.

* **Đáp án:** C. $\overrightarrow{OM} \cdot \overrightarrow{AC} = \frac{a^2}{2}$


---


### Câu 4

* **Đề bài:** Cho tứ diện $ABCD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

* **Phân tích:** Ta sẽ kiểm tra từng phương án.

  * A. $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} - \overrightarrow{BC}$: Sai, vì $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} = -\overrightarrow{DB}$ và $\overrightarrow{CD} - \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{CB}$. Không bằng nhau.

  * B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}$: Đúng. Biến đổi tương đương: $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{CB} - \overrightarrow{CD} \Leftrightarrow \overrightarrow{DB} = \overrightarrow{DB}$.

  * C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{BC}$: Sai, tương tự như A.

  * D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BD}$: Sai.

* **Đáp án:** B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} = \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB}$


---


### Câu 5

* **Đề bài:** Trong không gian, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ thỏa mãn $|\overrightarrow{a}| = 2$, $|\overrightarrow{b}| = 3$ và góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ bằng $120^\circ$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

* **Phân tích:** Áp dụng công thức tích vô hướng: $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}| \cdot |\overrightarrow{b}| \cdot \cos(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b})$.

  * $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 3 \cdot \cos(120^\circ)$.

  * $\cos(120^\circ) = -\frac{1}{2}$.

  * $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 2 \cdot 3 \cdot (-\frac{1}{2}) = -3$.

* **Đáp án:** D. $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = -3$


---


### Câu 6

* **Đề bài:** Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(1; 2; 3)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{OA}$ là:

* **Phân tích:** Vectơ $\overrightarrow{OA}$ được xác định bằng cách lấy tọa độ của điểm $A$ trừ đi tọa độ của gốc tọa độ $O(0; 0; 0)$.

  * $\overrightarrow{OA} = (1-0; 2-0; 3-0) = (1; 2; 3)$.

* **Đáp án:** C. $(1; 2; 3)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved