Câu 10:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 1 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm.
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 1) = 4x^3 - 4x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
4x^3 - 4x = 0
\]
\[
4x(x^2 - 1) = 0
\]
\[
4x(x - 1)(x + 1) = 0
\]
\[
x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1
\]
3. Xét dấu của đạo hàm \( y' \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn \( x = -1, 0, 1 \):
- Khoảng \( (-\infty, -1) \):
Chọn \( x = -2 \):
\[
y' = 4(-2)^3 - 4(-2) = 4(-8) + 8 = -32 + 8 = -24 < 0
\]
Hàm số nghịch biến trên \( (-\infty, -1) \).
- Khoảng \( (-1, 0) \):
Chọn \( x = -0.5 \):
\[
y' = 4(-0.5)^3 - 4(-0.5) = 4(-0.125) + 2 = -0.5 + 2 = 1.5 > 0
\]
Hàm số đồng biến trên \( (-1, 0) \).
- Khoảng \( (0, 1) \):
Chọn \( x = 0.5 \):
\[
y' = 4(0.5)^3 - 4(0.5) = 4(0.125) - 2 = 0.5 - 2 = -1.5 < 0
\]
Hàm số nghịch biến trên \( (0, 1) \).
- Khoảng \( (1, +\infty) \):
Chọn \( x = 2 \):
\[
y' = 4(2)^3 - 4(2) = 4(8) - 8 = 32 - 8 = 24 > 0
\]
Hàm số đồng biến trên \( (1, +\infty) \).
4. Kết luận:
Hàm số \( y = x^4 - 2x^2 + 1 \) đồng biến trên các khoảng \( (-1, 0) \) và \( (1, +\infty) \).
Do đó, trong các lựa chọn đã cho, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~(-1;0)}
\]
Câu 11:
Để tìm các điểm cực trị của hàm số \( y = -\frac{1}{4}x^4 + \frac{1}{2}x^2 - 3 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}\left(-\frac{1}{4}x^4 + \frac{1}{2}x^2 - 3\right)
\]
\[
y' = -x^3 + x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
-x^3 + x = 0
\]
\[
x(-x^2 + 1) = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad -x^2 + 1 = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 = 1
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số:
\[
y'' = \frac{d}{dx}(-x^3 + x)
\]
\[
y'' = -3x^2 + 1
\]
4. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách đánh giá dấu của \( y'' \) tại các điểm này:
- Tại \( x = 0 \):
\[
y''(0) = -3(0)^2 + 1 = 1 > 0
\]
Do đó, hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \).
- Tại \( x = 1 \):
\[
y''(1) = -3(1)^2 + 1 = -3 + 1 = -2 < 0
\]
Do đó, hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \).
- Tại \( x = -1 \):
\[
y''(-1) = -3(-1)^2 + 1 = -3 + 1 = -2 < 0
\]
Do đó, hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \).
5. Kết luận:
- Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \).
Do đó, khẳng định đúng là:
B. Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 0 \).
Câu 12:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = \frac{3x - 1}{x - 2} \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{3x - 1}{x - 2} \).
Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức:
\[ y' = \frac{(3)(x - 2) - (3x - 1)(1)}{(x - 2)^2} \]
Tính tử số:
\[ (3)(x - 2) - (3x - 1) = 3x - 6 - 3x + 1 = -5 \]
Do đó:
\[ y' = \frac{-5}{(x - 2)^2} \]
Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm \( y' \).
Ta thấy rằng \( (x - 2)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 2 \). Do đó, \( y' = \frac{-5}{(x - 2)^2} < 0 \) với mọi \( x \neq 2 \).
Bước 3: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số.
Vì \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq 2 \), hàm số \( y = \frac{3x - 1}{x - 2} \) nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty; 2) \) và \( (2; +\infty) \).
Vậy đáp án đúng là:
C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty; 2) \) và \( (2; +\infty) \).
Câu 13:
Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = \frac{x-2}{x+3} \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số này và xét dấu của đạo hàm.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x-2}{x+3} \).
Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức:
\[ y' = \frac{(x+3)(1) - (x-2)(1)}{(x+3)^2} = \frac{x + 3 - x + 2}{(x+3)^2} = \frac{5}{(x+3)^2}. \]
Bước 2: Xét dấu của đạo hàm \( y' \).
Ta thấy rằng \( y' = \frac{5}{(x+3)^2} \) luôn dương vì tử số \( 5 \) là hằng số dương và mẫu số \( (x+3)^2 \) luôn dương ngoại trừ tại \( x = -3 \) (nơi hàm số không xác định).
Bước 3: Kết luận về tính đơn điệu của hàm số.
Do \( y' > 0 \) trên các khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, +\infty) \), hàm số \( y = \frac{x-2}{x+3} \) đồng biến trên mỗi khoảng này.
Vậy đáp án đúng là:
B. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, -3) \) và \( (-3, +\infty) \).
Câu 14:
Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{-x^2 + 4x - 4}{x - 4} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
Hàm số \( y = \frac{-x^2 + 4x - 4}{x - 4} \) có dạng phân thức, do đó chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức để tìm đạo hàm \( y' \).
Đặt \( u = -x^2 + 4x - 4 \) và \( v = x - 4 \). Khi đó:
\[
u' = -2x + 4 \quad \text{và} \quad v' = 1
\]
Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức \( \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \):
\[
y' = \frac{(-2x + 4)(x - 4) - (-x^2 + 4x - 4)(1)}{(x - 4)^2}
\]
Tính tử số:
\[
(-2x + 4)(x - 4) = -2x^2 + 8x + 4x - 16 = -2x^2 + 12x - 16
\]
\[
-(-x^2 + 4x - 4) = x^2 - 4x + 4
\]
Kết hợp lại:
\[
y' = \frac{-2x^2 + 12x - 16 + x^2 - 4x + 4}{(x - 4)^2} = \frac{-x^2 + 8x - 12}{(x - 4)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
\frac{-x^2 + 8x - 12}{(x - 4)^2} = 0
\]
Điều này xảy ra khi tử số bằng 0:
\[
-x^2 + 8x - 12 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x^2 - 8x + 12 = 0
\]
\[
(x - 6)(x - 2) = 0
\]
\[
x = 6 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
3. Kiểm tra dấu của \( y' \) để xác định điểm cực tiểu:
Ta cần kiểm tra dấu của \( y' \) trong các khoảng \( (-\infty, 2) \), \( (2, 4) \), \( (4, 6) \), và \( (6, \infty) \).
- Khoảng \( (-\infty, 2) \): Chọn \( x = 1 \)
\[
y'(1) = \frac{-(1)^2 + 8(1) - 12}{(1 - 4)^2} = \frac{-1 + 8 - 12}{9} = \frac{-5}{9} < 0
\]
- Khoảng \( (2, 4) \): Chọn \( x = 3 \)
\[
y'(3) = \frac{-(3)^2 + 8(3) - 12}{(3 - 4)^2} = \frac{-9 + 24 - 12}{1} = 3 > 0
\]
- Khoảng \( (4, 6) \): Chọn \( x = 5 \)
\[
y'(5) = \frac{-(5)^2 + 8(5) - 12}{(5 - 4)^2} = \frac{-25 + 40 - 12}{1} = 3 > 0
\]
- Khoảng \( (6, \infty) \): Chọn \( x = 7 \)
\[
y'(7) = \frac{-(7)^2 + 8(7) - 12}{(7 - 4)^2} = \frac{-49 + 56 - 12}{9} = \frac{-5}{9} < 0
\]
Từ đó, ta thấy rằng \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x = 2 \), và từ dương sang âm tại \( x = 6 \). Do đó, \( x = 2 \) là điểm cực đại và \( x = 6 \) là điểm cực tiểu.
Vậy, điểm cực tiểu của hàm số là \( x = 6 \).
Đáp án đúng là: \( B.~x=6. \)
Câu 15:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \).
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị.
3. Xác định giá trị cực đại (\( y_{CĐ} \)) và giá trị cực tiểu (\( y_{CT} \)).
4. Tính giá trị của biểu thức \( y^2_{CĐ} - 2y^2_{CT} \).
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \).
Sử dụng công thức đạo hàm của phân thức:
\[ y' = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \]
Tính đạo hàm của tử số và mẫu số:
\[ (x^2 + 3x + 3)' = 2x + 3 \]
\[ (x + 2)' = 1 \]
Thay vào công thức:
\[ y' = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \]
Phát triển và đơn giản hóa:
\[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \]
\[ y' = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị.
\[ \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} = 0 \]
Do mẫu số luôn dương (không bao giờ bằng 0), ta chỉ cần giải tử số:
\[ x^2 + 4x + 3 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x^2 + 4x + 3 = 0 \]
\[ (x + 1)(x + 3) = 0 \]
\[ x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = -3 \]
Bước 3: Xác định giá trị cực đại (\( y_{CĐ} \)) và giá trị cực tiểu (\( y_{CT} \)).
Thay \( x = -1 \) và \( x = -3 \) vào hàm số ban đầu:
\[ y(-1) = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \]
\[ y(-3) = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \]
Vậy:
\[ y_{CĐ} = 1 \]
\[ y_{CT} = -3 \]
Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \( y^2_{CĐ} - 2y^2_{CT} \).
\[ y^2_{CĐ} - 2y^2_{CT} = 1^2 - 2(-3)^2 \]
\[ = 1 - 2 \cdot 9 \]
\[ = 1 - 18 \]
\[ = -17 \]
Đáp án đúng là: \( \boxed{-17} \)
Lưu ý: Đáp án trong đề bài không khớp với kết quả tính toán. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc đáp án.
Câu 16:
Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) = (x-3)e^x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) \):
\[
f'(x) = \frac{d}{dx}[(x-3)e^x]
\]
Sử dụng quy tắc nhân:
\[
f'(x) = (x-3)'e^x + (x-3)(e^x)'
\]
\[
f'(x) = e^x + (x-3)e^x
\]
\[
f'(x) = e^x(1 + x - 3)
\]
\[
f'(x) = e^x(x - 2)
\]
2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
e^x(x - 2) = 0
\]
Vì \( e^x \neq 0 \) với mọi \( x \), nên:
\[
x - 2 = 0
\]
\[
x = 2
\]
3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách xét dấu của \( f'(x) \):
- Khi \( x < 2 \), \( f'(x) = e^x(x - 2) \) âm (vì \( x - 2 < 0 \)).
- Khi \( x > 2 \), \( f'(x) = e^x(x - 2) \) dương (vì \( x - 2 > 0 \)).
Điều này cho thấy \( f(x) \) giảm trên khoảng \( (-\infty, 2) \) và tăng trên khoảng \( (2, \infty) \). Do đó, \( x = 2 \) là điểm cực tiểu của hàm số.
4. Kết luận:
Điểm cực tiểu của hàm số \( f(x) = (x-3)e^x \) là \( x = 2 \).
Đáp án đúng là: \( C.~x=2 \).
Câu 17:
Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = x^2 + 4 \ln(3 - x) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm miền xác định của hàm số:
Hàm số \( y = x^2 + 4 \ln(3 - x) \) có miền xác định khi \( 3 - x > 0 \), tức là \( x < 3 \).
2. Tính đạo hàm của hàm số:
Ta có:
\[
y' = \frac{d}{dx} \left( x^2 + 4 \ln(3 - x) \right)
\]
Áp dụng quy tắc đạo hàm:
\[
y' = 2x + 4 \cdot \frac{-1}{3 - x} = 2x - \frac{4}{3 - x}
\]
3. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
2x - \frac{4}{3 - x} = 0
\]
Nhân cả hai vế với \( 3 - x \):
\[
2x(3 - x) - 4 = 0
\]
\[
6x - 2x^2 - 4 = 0
\]
\[
2x^2 - 6x + 4 = 0
\]
Chia cả hai vế cho 2:
\[
x^2 - 3x + 2 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2}
\]
\[
x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = 1
\]
4. Kiểm tra dấu của đạo hàm để xác định tính chất của các điểm tới hạn:
- Xét khoảng \( (-\infty, 1) \):
Chọn \( x = 0 \):
\[
y'(0) = 2(0) - \frac{4}{3 - 0} = -\frac{4}{3} < 0
\]
- Xét khoảng \( (1, 2) \):
Chọn \( x = 1.5 \):
\[
y'(1.5) = 2(1.5) - \frac{4}{3 - 1.5} = 3 - \frac{4}{1.5} = 3 - \frac{8}{3} = \frac{9 - 8}{3} = \frac{1}{3} > 0
\]
- Xét khoảng \( (2, 3) \):
Chọn \( x = 2.5 \):
\[
y'(2.5) = 2(2.5) - \frac{4}{3 - 2.5} = 5 - \frac{4}{0.5} = 5 - 8 = -3 < 0
\]
Từ đó, ta thấy rằng tại \( x = 1 \), đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 1 \) là điểm cực tiểu. Tại \( x = 2 \), đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 2 \) là điểm cực đại.
5. Tính giá trị của hàm số tại \( x = 2 \):
\[
y(2) = 2^2 + 4 \ln(3 - 2) = 4 + 4 \ln(1) = 4 + 4 \cdot 0 = 4
\]
Vậy giá trị cực đại của hàm số là \( y_{CĐ} = 4 \).
Đáp án đúng là: \( B.~y_{CĐ}=4 \).
Câu 18:
Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \), chúng ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \).
Đạo hàm của hàm số đã cho là:
\[ f'(x) = x(x-1)^2(x-2)^3 \]
Bước 1: Tìm các nghiệm của \( f'(x) = 0 \):
\[ x(x-1)^2(x-2)^3 = 0 \]
Các nghiệm của phương trình này là:
\[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = 2 \]
Bước 2: Xét dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng xác định bởi các nghiệm trên:
- Khoảng \( (-\infty, 0) \):
Chọn \( x = -1 \):
\[ f'(-1) = (-1)(-1-1)^2(-1-2)^3 = (-1)(-2)^2(-3)^3 = (-1)(4)(-27) = 108 > 0 \]
- Khoảng \( (0, 1) \):
Chọn \( x = 0.5 \):
\[ f'(0.5) = (0.5)(0.5-1)^2(0.5-2)^3 = (0.5)(-0.5)^2(-1.5)^3 = (0.5)(0.25)(-3.375) = -0.421875 < 0 \]
- Khoảng \( (1, 2) \):
Chọn \( x = 1.5 \):
\[ f'(1.5) = (1.5)(1.5-1)^2(1.5-2)^3 = (1.5)(0.5)^2(-0.5)^3 = (1.5)(0.25)(-0.125) = -0.046875 < 0 \]
- Khoảng \( (2, +\infty) \):
Chọn \( x = 3 \):
\[ f'(3) = (3)(3-1)^2(3-2)^3 = (3)(2)^2(1)^3 = (3)(4)(1) = 12 > 0 \]
Bước 3: Xác định các điểm cực trị:
- Tại \( x = 0 \): Đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 0 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 1 \): Đạo hàm không đổi dấu (vẫn âm), nên \( x = 1 \) không phải là điểm cực trị.
- Tại \( x = 2 \): Đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu.
Vậy, hàm số \( y = f(x) \) có 2 điểm cực trị.
Đáp án: B. 2.
Câu 19:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích đồ thị của hàm số \( f'(x) \).
1. Xác định các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số \( f(x) \):
- Hàm số \( f(x) \) đồng biến khi \( f'(x) > 0 \).
- Hàm số \( f(x) \) nghịch biến khi \( f'(x) < 0 \).
Từ đồ thị của \( f'(x) \), ta thấy:
- \( f'(x) > 0 \) trên các khoảng \((-2; -1)\) và \((3; +\infty)\).
- \( f'(x) < 0 \) trên các khoảng \((-1; 1)\) và \((1; 3)\).
2. Phân tích từng khẳng định:
A. Hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \((- \infty; 0)\):
- Trên khoảng \((- \infty; -2)\), không có thông tin rõ ràng từ đồ thị.
- Trên khoảng \((-2; -1)\), \( f'(x) > 0 \) nên \( f(x) \) đồng biến.
- Trên khoảng \((-1; 0)\), \( f'(x) < 0 \) nên \( f(x) \) nghịch biến.
Kết luận: Khẳng định A sai.
B. Hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên khoảng \((-1; 1)\):
- Trên khoảng \((-1; 1)\), \( f'(x) < 0 \) nên \( f(x) \) nghịch biến.
Kết luận: Khẳng định B đúng.
C. Hàm số \( f(x) \) có đúng một điểm cực tiểu:
- Điểm cực tiểu xảy ra khi \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương.
- Từ đồ thị, \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x = 3 \).
Kết luận: Khẳng định C đúng.
D. Hàm số \( f(x) \) có đúng một điểm cực đại:
- Điểm cực đại xảy ra khi \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm.
- Từ đồ thị, \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm tại \( x = -1 \).
Kết luận: Khẳng định D đúng.
Tóm lại: Khẳng định B, C, và D đều đúng. Tuy nhiên, nếu chỉ chọn một khẳng định đúng nhất theo yêu cầu của đề bài, ta chọn khẳng định B.