giải chi tiết các câu này giúp mình nhé

Câu 20. Cho hàm số $y=f(x)$ xác định và liên tục trên R. Biết rằng hàm số $f(x)$ có đạo hàm $f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 20: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích đồ thị của hàm số \( y = f^\prime(x) \). 1. Xác định các điểm mà \( f^\prime(x) = 0 \): - Dựa vào đồ thị, ta thấy \( f^\prime(x) = 0 \) tại ba điểm: \( x = -1 \), \( x = 0 \), và \( x = 1 \). 2. Xét dấu của \( f^\prime(x) \) để xác định cực trị của \( f(x) \): - Khoảng \((-∞, -1)\): \( f^\prime(x) > 0 \) (đồ thị nằm trên trục hoành). - Khoảng \((-1, 0)\): \( f^\prime(x) < 0 \) (đồ thị nằm dưới trục hoành). - Khoảng \((0, 1)\): \( f^\prime(x) > 0 \) (đồ thị nằm trên trục hoành). - Khoảng \((1, ∞)\): \( f^\prime(x) < 0 \) (đồ thị nằm dưới trục hoành). 3. Xác định các điểm cực trị của \( f(x) \): - Tại \( x = -1 \): \( f^\prime(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, do đó \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 0 \): \( f^\prime(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, do đó \( x = 0 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = 1 \): \( f^\prime(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, do đó \( x = 1 \) là điểm cực đại. 4. Kết luận: - Hàm số \( f(x) \) có 3 điểm cực trị: 2 cực đại tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \), 1 cực tiểu tại \( x = 0 \). Do đó, nhận xét đúng là: D. Hàm số \( f(x) \) có 3 cực trị. Câu 21: Để giải quyết các câu hỏi dựa trên bảng xét dấu đạo hàm của hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích từng khoảng mà đạo hàm \( y' \) có dấu cụ thể: 1. Khoảng \((-∞, 0)\): - \( y' > 0 \) nên hàm số đồng biến trên khoảng này. 2. Khoảng \((0, 1)\): - \( y' < 0 \) nên hàm số nghịch biến trên khoảng này. 3. Khoảng \((1, 2)\): - \( y' > 0 \) nên hàm số đồng biến trên khoảng này. 4. Khoảng \((2, +∞)\): - \( y' > 0 \) nên hàm số đồng biến trên khoảng này. Dựa vào phân tích trên, ta có thể trả lời các câu hỏi như sau: a) Hàm số đồng biến trên khoảng \((-∞, 1)\): Sai. Hàm số đồng biến trên \((-∞, 0)\) và \((1, 2)\), không phải trên \((-∞, 1)\). b) Hàm số đồng biến trên khoảng \((1, +∞)\): Đúng. Vì \( y' > 0 \) trên \((1, 2)\) và \((2, +∞)\). c) Hàm số đạt cực đại tại \( x = 2 \): Sai. Tại \( x = 2 \), \( y' \) đổi dấu từ dương sang dương, không có cực đại. d) Hàm số có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu: - Điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) vì \( y' \) đổi dấu từ dương sang âm. - Điểm cực đại tại \( x = 1 \) vì \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương. - Không có điểm cực tiểu thứ hai tại \( x = 2 \) vì \( y' \) không đổi dấu từ dương sang âm. Kết luận: Câu d) là sai. Hàm số có một điểm cực đại tại \( x = 1 \) và một điểm cực tiểu tại \( x = 0 \). Câu 22: a) Tập xác định của hàm số là R. Giải thích: Hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \) là một đa thức, do đó tập xác định của nó là toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \). b) Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0;2) \). Giải thích: Để xác định khoảng đồng biến của hàm số, ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm. Đạo hàm của hàm số: \[ y' = 3x^2 - 6x \] Xét dấu của \( y' \): \[ y' = 3x(x - 2) \] Ta thấy: - \( y' > 0 \) khi \( x < 0 \) hoặc \( x > 2 \) - \( y' < 0 \) khi \( 0 < x < 2 \) Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty; 0) \) và \( (2; +\infty) \), và nghịch biến trên khoảng \( (0; 2) \). c) Phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là \( 2x + y - 4 = 0 \). Giải thích: Để tìm phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị, ta cần tìm tọa độ các điểm cực trị. Tìm đạo hàm bậc hai để xác định các điểm cực trị: \[ y'' = 6x - 6 \] Xét dấu của \( y'' \): - \( y'' = 0 \) khi \( x = 1 \) Thay \( x = 1 \) vào hàm số ban đầu để tìm \( y \): \[ y(1) = 1^3 - 3(1)^2 + 4 = 1 - 3 + 4 = 2 \] Vậy điểm cực trị là \( (1, 2) \). Tìm đạo hàm bậc nhất để xác định các điểm cực trị khác: \[ y' = 3x^2 - 6x \] \[ y' = 0 \] khi \( x = 0 \) hoặc \( x = 2 \) Thay \( x = 0 \) và \( x = 2 \) vào hàm số ban đầu: \[ y(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 4 = 4 \] \[ y(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 4 = 8 - 12 + 4 = 0 \] Vậy các điểm cực trị là \( (0, 4) \) và \( (2, 0) \). Phương trình đường thẳng qua hai điểm \( (0, 4) \) và \( (2, 0) \): \[ \text{slope} = \frac{0 - 4}{2 - 0} = -2 \] Phương trình đường thẳng: \[ y - 4 = -2(x - 0) \] \[ y = -2x + 4 \] \[ 2x + y - 4 = 0 \] d) Diện tích của tam giác OAB bằng 4, với O là gốc tọa độ. Giải thích: Tọa độ các điểm A, B và O: - \( A(0, 4) \) - \( B(2, 0) \) - \( O(0, 0) \) Diện tích của tam giác OAB: \[ S = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao} \] \[ S = \frac{1}{2} \times 2 \times 4 = 4 \] Vậy diện tích của tam giác OAB bằng 4. Câu 23: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng phần của các khẳng định đã cho. a) Tập xác định của hàm số Hàm số đã cho là \( y = \frac{x^2 + 2x + 2}{x + 1} \). Để tìm tập xác định, ta cần tìm các giá trị của \( x \) sao cho mẫu số khác 0. Mẫu số là \( x + 1 \), do đó điều kiện xác định là \( x + 1 \neq 0 \), tức là \( x \neq -1 \). Vậy tập xác định của hàm số là \( \mathbb{R} \setminus \{-1\} \). Khẳng định a) sai. b) Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-2;0)\) Để kiểm tra tính đơn điệu của hàm số, ta cần tính đạo hàm của hàm số: \[ y = \frac{x^2 + 2x + 2}{x + 1} \] Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức, ta có: \[ y' = \frac{(2x + 2)(x + 1) - (x^2 + 2x + 2) \cdot 1}{(x + 1)^2} \] Tính toán tử số: \[ (2x + 2)(x + 1) = 2x^2 + 2x + 2x + 2 = 2x^2 + 4x + 2 \] \[ (x^2 + 2x + 2) = x^2 + 2x + 2 \] Do đó: \[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 2 - (x^2 + 2x + 2)}{(x + 1)^2} = \frac{x^2 + 2x}{(x + 1)^2} = \frac{x(x + 2)}{(x + 1)^2} \] Xét dấu của \( y' \) trên khoảng \((-2;0)\): - Trên khoảng \((-2;0)\), \( x(x + 2) < 0 \) vì \( x \in (-2, 0) \). - Mẫu số \((x + 1)^2 > 0\) với mọi \( x \neq -1 \). Do đó, \( y' < 0 \) trên khoảng \((-2;0)\), hàm số nghịch biến trên khoảng này. Khẳng định b) đúng. c) Tọa độ điểm \( A(-2;-2) \), \( B(0;2) \) Điểm cực trị của hàm số xảy ra khi \( y' = 0 \). \[ \frac{x(x + 2)}{(x + 1)^2} = 0 \Rightarrow x(x + 2) = 0 \] Giải phương trình: - \( x = 0 \) hoặc \( x = -2 \). Tính giá trị hàm số tại các điểm này: - \( x = 0 \), \( y = \frac{0^2 + 2 \cdot 0 + 2}{0 + 1} = 2 \). Vậy \( B(0, 2) \). - \( x = -2 \), \( y = \frac{(-2)^2 + 2 \cdot (-2) + 2}{-2 + 1} = \frac{4 - 4 + 2}{-1} = -2 \). Vậy \( A(-2, -2) \). Khẳng định c) đúng. d) Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là \( AB = 2\sqrt{5} \) Tính khoảng cách giữa hai điểm \( A(-2, -2) \) và \( B(0, 2) \): \[ AB = \sqrt{(0 - (-2))^2 + (2 - (-2))^2} = \sqrt{2^2 + 4^2} = \sqrt{4 + 16} = \sqrt{20} = 2\sqrt{5} \] Khẳng định d) đúng. Tóm lại, các khẳng định b), c), và d) là đúng, còn khẳng định a) là sai. Câu 24: a) Ta có: \[ v(t) = x'(t) = 3t^2 - 6t + 9 \] b) Ta có: \[ a(t) = v'(t) = 6t - 12 \] c) Xét dấu của đạo hàm \( a(t) \): \[ a(t) > 0 \Leftrightarrow 6t - 12 > 0 \Leftrightarrow t > 2 \] Do đó, vận tốc của chất điểm tăng khi \( t \in (2; +\infty) \). d) Xét dấu của đạo hàm \( a(t) \): \[ a(t) < 0 \Leftrightarrow 6t - 12 < 0 \Leftrightarrow t < 2 \] Do đó, vận tốc của chất điểm giảm khi \( t \in (0; 2) \). Câu 25: Tập xác định: \( D=\mathbb{R} \) Ta có \( y'= -x^2 + x + 2 \) \( y' = 0 \Leftrightarrow -x^2 + x + 2 = 0 \) \( \Leftrightarrow x = 2 \) hoặc \( x = -1 \) Bảng biến thiên: | \( x \) | \( -\infty \) | -1 | 2 | \( +\infty \) | |---------|----------------|----|---|----------------| | \( y' \) | - | 0 | + | - | | \( y \) | \( -\infty \) | | | \( -\infty \) | Hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \), giá trị cực đại \( y_{CD} = \frac{19}{6} \). Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \), giá trị cực tiểu \( y_{CT} = -\frac{2}{3} \). Do đó \( P = 4y_{CT} + 4y_{CD} = 4 \left( -\frac{2}{3} \right) + 4 \left( \frac{19}{6} \right) = 10 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved