Câu 1:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần dựa vào dấu của đạo hàm \( f'(x) \).
Dựa vào bảng xét dấu của \( f'(x) \):
- \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((- \infty, 4)\) và \((4, +\infty)\).
Điều này có nghĩa là hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên các khoảng \((- \infty, 4)\) và \((4, +\infty)\).
Xét các đáp án:
- \( A.~(0;+\infty) \): Hàm số nghịch biến trên khoảng này.
- \( B.~(-\infty;+\infty) \): Không đúng vì hàm số không xác định tại \( x = 4 \).
- \( C.~(-\infty;2) \): Hàm số nghịch biến trên khoảng này.
- \( D.~(-\infty;5) \): Hàm số nghịch biến trên khoảng này.
Vậy, hàm số nghịch biến trên các khoảng \((- \infty, 4)\) và \((4, +\infty)\). Đáp án đúng là \( B.~(-\infty;+\infty) \) nếu không xét điểm không xác định.
Câu 2:
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \).
Dựa vào bảng xét dấu của \( f'(x) \):
- \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \((- \infty, -1)\) và \((9, +\infty)\).
- \( f'(x) = 0 \) tại \( x = -1 \) và \( x = 9 \).
- \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-1, 4)\) và \((4, 9)\).
Hàm số đồng biến khi \( f'(x) > 0 \).
Do đó, hàm số đồng biến trên các khoảng \((- \infty, -1)\) và \((9, +\infty)\).
Xét các đáp án:
- \( A. (-\infty, -1) \): Đúng.
- \( B. (-2, 10) \): Sai, vì trong khoảng này có đoạn \((-1, 4)\) và \((4, 9)\) mà \( f'(x) < 0 \).
- \( C. (-1, +\infty) \): Sai, vì trong khoảng này có đoạn \((-1, 4)\) và \((4, 9)\) mà \( f'(x) < 0 \).
- \( D. (-\infty, 9) \): Sai, vì trong khoảng này có đoạn \((-1, 4)\) và \((4, 9)\) mà \( f'(x) < 0 \).
Vậy, đáp án đúng là \( A. (-\infty, -1) \).
Câu 3:
Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \) dựa trên đồ thị, ta cần quan sát các đoạn mà đồ thị đi xuống khi di chuyển từ trái sang phải.
Quan sát đồ thị:
1. Từ \(-\sqrt{2}\) đến \(0\), đồ thị đi lên.
2. Từ \(0\) đến \(\sqrt{2}\), đồ thị đi xuống.
3. Từ \(\sqrt{2}\) đến \(+\infty\), đồ thị đi lên.
Như vậy, hàm số nghịch biến trên khoảng \((0; \sqrt{2})\).
Do đó, đáp án đúng là \(D.~(0;\sqrt{2})\).