avatar
level icon
Ngọc Minh

11 giờ trước

giải hộ em từ câu 1 đến câu 5 với ạ chương trình mới ạ

Bài 4.2.15 (Trích đề thi vào lớp 10 tỉnh Nam Định, năm học 2022-2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Minh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 4 \) Ta có: \[ P = \left( \frac{2}{\sqrt{x} + 2} - \frac{1}{\sqrt{x} - 2} + \frac{7}{x - 4} \right) (\sqrt{x} - 1) \] Phân tích từng thành phần: \[ \frac{2}{\sqrt{x} + 2} - \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{2(\sqrt{x} - 2) - (\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} = \frac{2\sqrt{x} - 4 - \sqrt{x} - 2}{x - 4} = \frac{\sqrt{x} - 6}{x - 4} \] Do đó: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x} - 6}{x - 4} + \frac{7}{x - 4} \right) (\sqrt{x} - 1) = \left( \frac{\sqrt{x} - 6 + 7}{x - 4} \right) (\sqrt{x} - 1) = \left( \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 4} \right) (\sqrt{x} - 1) \] Tiếp tục rút gọn: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)}{x - 4} = \frac{x - 1}{x - 4} \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{x - 1}{x - 4} \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 25 \) Ta có: \[ B = \left( \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \] Phân tích tử số của phân thức đầu tiên: \[ \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} = \frac{15 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Do đó: \[ \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} = \frac{15 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} + \frac{2(\sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Gộp các phân thức lại: \[ = \frac{15 - \sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 10}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] \[ = \frac{\sqrt{x} + 5}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] \[ = \frac{1}{\sqrt{x} - 5} \] Tiếp theo, ta có: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} - 5} : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \] Chia hai phân thức: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} - 5} \cdot \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 1} \] \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( B \) là: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} + 1} \] Bài 4.2: Để rút gọn biểu thức \( C = \left( \frac{\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x}}{x + \sqrt{x}} \right) : \left( 1 - \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \) với \( x > 0, x \ne 1 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Đặt \( t = \sqrt{x} \). Khi đó \( x = t^2 \) và \( x > 0, x \ne 1 \) tương đương với \( t > 0, t \ne 1 \). Biểu thức \( C \) trở thành: \[ C = \left( \frac{t - 1}{t^2 - t} - \frac{t}{t^2 + t} \right) : \left( 1 - \frac{1}{t} \right) \] Bước 2: Rút gọn từng phân thức trong ngoặc đơn. \[ \frac{t - 1}{t^2 - t} = \frac{t - 1}{t(t - 1)} = \frac{1}{t} \] \[ \frac{t}{t^2 + t} = \frac{t}{t(t + 1)} = \frac{1}{t + 1} \] Do đó: \[ \frac{t - 1}{t^2 - t} - \frac{t}{t^2 + t} = \frac{1}{t} - \frac{1}{t + 1} \] Bước 3: Kết hợp các phân thức đã rút gọn. \[ \frac{1}{t} - \frac{1}{t + 1} = \frac{(t + 1) - t}{t(t + 1)} = \frac{1}{t(t + 1)} \] Bước 4: Rút gọn phần còn lại của biểu thức. \[ 1 - \frac{1}{t} = \frac{t - 1}{t} \] Bước 5: Kết hợp tất cả các phần đã rút gọn. \[ C = \left( \frac{1}{t(t + 1)} \right) : \left( \frac{t - 1}{t} \right) = \frac{1}{t(t + 1)} \cdot \frac{t}{t - 1} = \frac{1}{(t + 1)(t - 1)} = \frac{1}{t^2 - 1} \] Bước 6: Thay \( t = \sqrt{x} \) trở lại. \[ C = \frac{1}{(\sqrt{x})^2 - 1} = \frac{1}{x - 1} \] Vậy, biểu thức \( C \) đã được rút gọn thành: \[ C = \frac{1}{x - 1} \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq \frac{1}{4} \). Ta có: \[ Q = \left( \frac{1}{2\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{2\sqrt{x} - 1} \right) : \frac{1}{1 - 4x} \] Trước hết, ta quy đồng mẫu số của hai phân số trong ngoặc đơn: \[ \frac{1}{2\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{2\sqrt{x} - 1} = \frac{(2\sqrt{x} - 1) + (2\sqrt{x} + 1)}{(2\sqrt{x} + 1)(2\sqrt{x} - 1)} \] \[ = \frac{2\sqrt{x} - 1 + 2\sqrt{x} + 1}{(2\sqrt{x})^2 - 1^2} \] \[ = \frac{4\sqrt{x}}{4x - 1} \] Bây giờ, ta thực hiện phép chia: \[ Q = \frac{4\sqrt{x}}{4x - 1} : \frac{1}{1 - 4x} \] \[ = \frac{4\sqrt{x}}{4x - 1} \cdot \frac{1 - 4x}{1} \] \[ = \frac{4\sqrt{x}(1 - 4x)}{4x - 1} \] \[ = \frac{4\sqrt{x}(1 - 4x)}{-(1 - 4x)} \] \[ = -4\sqrt{x} \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( Q \) là: \[ Q = -4\sqrt{x} \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 9 \). Ta có: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{3}{\sqrt{x} - 3} \right) : \frac{x + 9}{\sqrt{x} + 3}. \] Trước hết, ta sẽ rút gọn phần tử số của biểu thức bên trong ngoặc đơn: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{3}{\sqrt{x} - 3}. \] Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số: \[ \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} - 3) + 3 (\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)}. \] Tử số của phân số trên là: \[ \sqrt{x} (\sqrt{x} - 3) + 3 (\sqrt{x} + 3) = x - 3\sqrt{x} + 3\sqrt{x} + 9 = x + 9. \] Mẫu số của phân số trên là: \[ (\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3) = x - 9. \] Vậy ta có: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{3}{\sqrt{x} - 3} = \frac{x + 9}{x - 9}. \] Bây giờ, ta sẽ chia biểu thức này cho \(\frac{x + 9}{\sqrt{x} + 3}\): \[ P = \frac{x + 9}{x - 9} : \frac{x + 9}{\sqrt{x} + 3}. \] Chia hai phân số tức là nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai: \[ P = \frac{x + 9}{x - 9} \cdot \frac{\sqrt{x} + 3}{x + 9}. \] Rút gọn biểu thức: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9}. \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9}. \] Bài 4.2: Để rút gọn biểu thức \( P = \left( \frac{\sqrt{x}}{3 + \sqrt{x}} + \frac{2x}{9 - x} \right) : \left( \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 3\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} \right) \) với điều kiện \( x > 0, x \neq 9, x \neq 25 \): Bước 1: Xét tử số của \( P \): \[ \frac{\sqrt{x}}{3 + \sqrt{x}} + \frac{2x}{9 - x} \] Ta có: \[ \frac{\sqrt{x}}{3 + \sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})}{(3 + \sqrt{x})(3 - \sqrt{x})} = \frac{3\sqrt{x} - x}{9 - x} \] Do đó: \[ \frac{\sqrt{x}}{3 + \sqrt{x}} + \frac{2x}{9 - x} = \frac{3\sqrt{x} - x}{9 - x} + \frac{2x}{9 - x} = \frac{3\sqrt{x} - x + 2x}{9 - x} = \frac{3\sqrt{x} + x}{9 - x} \] Bước 2: Xét mẫu số của \( P \): \[ \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 3\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} \] Ta có: \[ \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 3\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3)} = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3)} \cdot \frac{-1}{-1} = \frac{1 - \sqrt{x}}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} \] Do đó: \[ \frac{\sqrt{x} - 1}{x - 3\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} = \frac{1 - \sqrt{x}}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} - \frac{2}{\sqrt{x}} = \frac{1 - \sqrt{x} - 2(3 - \sqrt{x})}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} = \frac{1 - \sqrt{x} - 6 + 2\sqrt{x}}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} = \frac{-5 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} \] Bước 3: Kết hợp tử số và mẫu số để rút gọn \( P \): \[ P = \frac{\frac{3\sqrt{x} + x}{9 - x}}{\frac{-5 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})}} = \frac{(3\sqrt{x} + x) \cdot \sqrt{x}(3 - \sqrt{x})}{(9 - x)(-5 + \sqrt{x})} \] Ta có: \[ (3\sqrt{x} + x) \cdot \sqrt{x}(3 - \sqrt{x}) = \sqrt{x}(3\sqrt{x} + x)(3 - \sqrt{x}) = \sqrt{x}(9\sqrt{x} - 3x + 3x - x\sqrt{x}) = \sqrt{x}(9\sqrt{x} - x\sqrt{x}) = \sqrt{x} \cdot \sqrt{x}(9 - x) = x(9 - x) \] Do đó: \[ P = \frac{x(9 - x)}{(9 - x)(-5 + \sqrt{x})} = \frac{x}{-5 + \sqrt{x}} \] Cuối cùng: \[ P = \frac{x}{-5 + \sqrt{x}} = \frac{x}{\sqrt{x} - 5} \] Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{x}{\sqrt{x} - 5} \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 9 \). Biểu thức \( A \) được viết lại dưới dạng: \[ A = \left( \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} + \frac{x}{3\sqrt{x} - x} \right) : \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9}. \] Ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức trên. 1. Rút gọn \( \frac{x}{3\sqrt{x} - x} \): \[ \frac{x}{3\sqrt{x} - x} = \frac{x}{\sqrt{x}(3 - \sqrt{x})} = \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}}. \] 2. Kết hợp với \( \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \): \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} + \frac{\sqrt{x}}{3 - \sqrt{x}} = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} = \frac{2\sqrt{x} - \sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3}. \] 3. Rút gọn \( \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9} \): \[ \frac{\sqrt{x} + 3}{x - 9} = \frac{\sqrt{x} + 3}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} = \frac{1}{\sqrt{x} - 3}. \] 4. Kết hợp tất cả các phần đã rút gọn: \[ A = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \right) : \left( \frac{1}{\sqrt{x} - 3} \right) = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \cdot (\sqrt{x} - 3) = \sqrt{x}. \] Vậy, biểu thức \( A \) được rút gọn thành: \[ A = \sqrt{x}. \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \) Ta có: \[ A = \left( \frac{1}{x - \sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{x\sqrt{x} - 2x + \sqrt{x}} \] Phân tích tử số của biểu thức đầu tiên: \[ \frac{1}{x - \sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} \] \[ = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} \] Phân tích mẫu số của biểu thức thứ hai: \[ x\sqrt{x} - 2x + \sqrt{x} = \sqrt{x}(x - 2\sqrt{x} + 1) \] \[ = \sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)^2 \] Do đó, ta có: \[ A = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)^2} \] \[ = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} \cdot \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)^2}{\sqrt{x} + 1} \] \[ = \frac{(1 + \sqrt{x})(\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)^2)}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{(\sqrt{x} - 1)}{1} \] \[ = \sqrt{x} - 1 \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( A \) là: \[ A = \sqrt{x} - 1 \] Bài 4.2: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 9 \) Ta có: \[ P = \left( \frac{1}{3 + \sqrt{x}} + \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{9 - x} \right) : \frac{2\sqrt{x} + 1}{6 - \sqrt{4x}} \] Đầu tiên, ta rút gọn phần tử số của biểu thức \( P \): \[ \frac{1}{3 + \sqrt{x}} + \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{9 - x} \] Biến đổi \( 9 - x \) thành \( (3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x}) \): \[ \frac{1}{3 + \sqrt{x}} + \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{1}{3 + \sqrt{x}} + \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} = \frac{(3 - \sqrt{x}) + (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] Rút gọn tử số: \[ (3 - \sqrt{x}) + (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6) = 3 - \sqrt{x} + x + 6\sqrt{x} + \sqrt{x} + 6 = x + 6\sqrt{x} + 9 \] Do đó: \[ \frac{1}{3 + \sqrt{x}} + \frac{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} + 6)}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} = \frac{x + 6\sqrt{x} + 9}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] Tiếp theo, ta rút gọn phần mẫu số của biểu thức \( P \): \[ \frac{2\sqrt{x} + 1}{6 - \sqrt{4x}} \] Biến đổi \( 6 - \sqrt{4x} \) thành \( 6 - 2\sqrt{x} \): \[ \frac{2\sqrt{x} + 1}{6 - 2\sqrt{x}} \] Cuối cùng, ta kết hợp lại để rút gọn toàn bộ biểu thức \( P \): \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} : \frac{2\sqrt{x} + 1}{6 - 2\sqrt{x}} \] Biến đổi \( 6 - 2\sqrt{x} \) thành \( 2(3 - \sqrt{x}) \): \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} : \frac{2\sqrt{x} + 1}{2(3 - \sqrt{x})} \] Rút gọn: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \cdot \frac{2(3 - \sqrt{x})}{2\sqrt{x} + 1} \] Hủy bỏ \( (3 - \sqrt{x}) \) ở tử số và mẫu số: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} \] Rút gọn tiếp: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} \] Cuối cùng, ta có: \[ P = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} = \frac{(\sqrt{x} + 3)^2}{3 + \sqrt{x}} \cdot \frac{2}{2\sqrt{x} + 1} \] Vậy, biểu thức \( P \) đã được rút gọn hoàn chỉnh. Bài 4.2: Để rút gọn biểu thức \( P = \left( \frac{4\sqrt{x}}{2+\sqrt{x}} + \frac{8x}{4-x} \right) : \left( \frac{\sqrt{x}-1}{x-2\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} \right) \) với \( x > 0; x \ne 4; x \ne 9 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn phần tử số của \( P \): \[ \frac{4\sqrt{x}}{2+\sqrt{x}} + \frac{8x}{4-x} \] Ta có: \[ \frac{4\sqrt{x}}{2+\sqrt{x}} = \frac{4\sqrt{x}(2-\sqrt{x})}{(2+\sqrt{x})(2-\sqrt{x})} = \frac{4\sqrt{x}(2-\sqrt{x})}{4-x} \] Do đó: \[ \frac{4\sqrt{x}}{2+\sqrt{x}} + \frac{8x}{4-x} = \frac{4\sqrt{x}(2-\sqrt{x}) + 8x}{4-x} = \frac{8\sqrt{x} - 4x + 8x}{4-x} = \frac{8\sqrt{x} + 4x}{4-x} \] 2. Rút gọn phần mẫu số của \( P \): \[ \frac{\sqrt{x}-1}{x-2\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} \] Ta có: \[ \frac{\sqrt{x}-1}{x-2\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} = \frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} \] Và: \[ \frac{2}{\sqrt{x}} = \frac{2(\sqrt{x}-2)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} \] Do đó: \[ \frac{\sqrt{x}-1}{x-2\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}-1 - 2(\sqrt{x}-2)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} = \frac{\sqrt{x}-1 - 2\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} = \frac{-\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)} \] 3. Kết hợp các phần đã rút gọn: \[ P = \frac{\frac{8\sqrt{x} + 4x}{4-x}}{\frac{-\sqrt{x} + 3}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)}} = \frac{(8\sqrt{x} + 4x) \cdot \sqrt{x}(\sqrt{x}-2)}{(4-x)(-\sqrt{x} + 3)} \] Ta có: \[ 8\sqrt{x} + 4x = 4\sqrt{x}(2 + \sqrt{x}) \] Do đó: \[ P = \frac{4\sqrt{x}(2 + \sqrt{x}) \cdot \sqrt{x}(\sqrt{x}-2)}{(4-x)(-\sqrt{x} + 3)} = \frac{4x(2 + \sqrt{x})(\sqrt{x}-2)}{(4-x)(-\sqrt{x} + 3)} \] Ta có: \[ (2 + \sqrt{x})(\sqrt{x}-2) = x - 4 \] Do đó: \[ P = \frac{4x(x-4)}{(4-x)(-\sqrt{x} + 3)} = \frac{-4x(x-4)}{(x-4)(-\sqrt{x} + 3)} = \frac{-4x}{-\sqrt{x} + 3} = \frac{4x}{\sqrt{x} - 3} \] 4. Kết luận: \[ P = \frac{4x}{\sqrt{x} - 3} \] Đáp án cuối cùng: \[ \boxed{\frac{4x}{\sqrt{x} - 3}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved