avatar
level icon
Cam

9 giờ trước

Giải phương trình sau:

$i)~x^2+x-6=0$ $j)~3x^2+4x-4=0$ $k)~x^2+2x-2=0$ $l)~x^2-4x-6=0$ $m)~x^2-6x+7
rotate image
Trả lời câu hỏi của Cam
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) \( x^2 + x - 6 = 0 \) Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 + x - 6 = (x + 3)(x - 2) = 0 \] Do đó: \[ x + 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \] \[ x = -3 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -3 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] b) \( 3x^2 + 4x - 4 = 0 \) Ta có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 3x^2 + 4x - 4 = (3x - 2)(x + 2) = 0 \] Do đó: \[ 3x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = 0 \] \[ x = \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] c) \( x^2 + 2x - 2 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 + 2x - 2 = 0 \] \[ x^2 + 2x + 1 - 1 - 2 = 0 \] \[ (x + 1)^2 - 3 = 0 \] \[ (x + 1)^2 = 3 \] \[ x + 1 = \sqrt{3} \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = -\sqrt{3} \] \[ x = -1 + \sqrt{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -1 - \sqrt{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -1 + \sqrt{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -1 - \sqrt{3} \] d) \( x^2 - 4x - 6 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 - 4x - 6 = 0 \] \[ x^2 - 4x + 4 - 4 - 6 = 0 \] \[ (x - 2)^2 - 10 = 0 \] \[ (x - 2)^2 = 10 \] \[ x - 2 = \sqrt{10} \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = -\sqrt{10} \] \[ x = 2 + \sqrt{10} \quad \text{hoặc} \quad x = 2 - \sqrt{10} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 2 + \sqrt{10} \quad \text{hoặc} \quad x = 2 - \sqrt{10} \] e) \( x^2 - 6x + 7 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 - 6x + 7 = 0 \] \[ x^2 - 6x + 9 - 9 + 7 = 0 \] \[ (x - 3)^2 - 2 = 0 \] \[ (x - 3)^2 = 2 \] \[ x - 3 = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = -\sqrt{2} \] \[ x = 3 + \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 - \sqrt{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 3 + \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = 3 - \sqrt{2} \] f) \( 3x^2 - x - 1 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ 3x^2 - x - 1 = 0 \] \[ 3(x^2 - \frac{1}{3}x) - 1 = 0 \] \[ 3(x^2 - \frac{1}{3}x + \frac{1}{36} - \frac{1}{36}) - 1 = 0 \] \[ 3((x - \frac{1}{6})^2 - \frac{1}{36}) - 1 = 0 \] \[ 3(x - \frac{1}{6})^2 - \frac{1}{12} - 1 = 0 \] \[ 3(x - \frac{1}{6})^2 = \frac{13}{12} \] \[ (x - \frac{1}{6})^2 = \frac{13}{36} \] \[ x - \frac{1}{6} = \frac{\sqrt{13}}{6} \quad \text{hoặc} \quad x - \frac{1}{6} = -\frac{\sqrt{13}}{6} \] \[ x = \frac{1}{6} + \frac{\sqrt{13}}{6} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1}{6} - \frac{\sqrt{13}}{6} \] \[ x = \frac{1 + \sqrt{13}}{6} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1 - \sqrt{13}}{6} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{1 + \sqrt{13}}{6} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1 - \sqrt{13}}{6} \] g) \( 4x^2 - 7x + 2 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ 4x^2 - 7x + 2 = 0 \] \[ 4(x^2 - \frac{7}{4}x) + 2 = 0 \] \[ 4(x^2 - \frac{7}{4}x + \frac{49}{64} - \frac{49}{64}) + 2 = 0 \] \[ 4((x - \frac{7}{8})^2 - \frac{49}{64}) + 2 = 0 \] \[ 4(x - \frac{7}{8})^2 - \frac{49}{16} + 2 = 0 \] \[ 4(x - \frac{7}{8})^2 = \frac{17}{16} \] \[ (x - \frac{7}{8})^2 = \frac{17}{64} \] \[ x - \frac{7}{8} = \frac{\sqrt{17}}{8} \quad \text{hoặc} \quad x - \frac{7}{8} = -\frac{\sqrt{17}}{8} \] \[ x = \frac{7}{8} + \frac{\sqrt{17}}{8} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7}{8} - \frac{\sqrt{17}}{8} \] \[ x = \frac{7 + \sqrt{17}}{8} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7 - \sqrt{17}}{8} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{7 + \sqrt{17}}{8} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7 - \sqrt{17}}{8} \] h) \( 7x^2 + 2x + 1 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ 7x^2 + 2x + 1 = 0 \] \[ 7(x^2 + \frac{2}{7}x) + 1 = 0 \] \[ 7(x^2 + \frac{2}{7}x + \frac{1}{49} - \frac{1}{49}) + 1 = 0 \] \[ 7((x + \frac{1}{7})^2 - \frac{1}{49}) + 1 = 0 \] \[ 7(x + \frac{1}{7})^2 - \frac{1}{7} + 1 = 0 \] \[ 7(x + \frac{1}{7})^2 = -\frac{6}{7} \] \[ (x + \frac{1}{7})^2 = -\frac{6}{49} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Vậy phương trình không có nghiệm thực. i) \( x^2 - x + 1 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 - x + 1 = 0 \] \[ x^2 - x + \frac{1}{4} - \frac{1}{4} + 1 = 0 \] \[ (x - \frac{1}{2})^2 + \frac{3}{4} = 0 \] \[ (x - \frac{1}{2})^2 = -\frac{3}{4} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Vậy phương trình không có nghiệm thực. j) \( x^2 + x + 1 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 + x + 1 = 0 \] \[ x^2 + x + \frac{1}{4} - \frac{1}{4} + 1 = 0 \] \[ (x + \frac{1}{2})^2 + \frac{3}{4} = 0 \] \[ (x + \frac{1}{2})^2 = -\frac{3}{4} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Vậy phương trình không có nghiệm thực. k) \( x^2 - 4x + 5 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ x^2 - 4x + 5 = 0 \] \[ x^2 - 4x + 4 - 4 + 5 = 0 \] \[ (x - 2)^2 + 1 = 0 \] \[ (x - 2)^2 = -1 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Vậy phương trình không có nghiệm thực. l) \( 9x^2 + x + 1 = 0 \) Ta có thể sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ 9x^2 + x + 1 = 0 \] \[ 9(x^2 + \frac{1}{9}x) + 1 = 0 \] \[ 9(x^2 + \frac{1}{9}x + \frac{1}{324} - \frac{1}{324}) + 1 = 0 \] \[ 9((x + \frac{1}{18})^2 - \frac{1}{324}) + 1 = 0 \] \[ 9(x + \frac{1}{18})^2 - \frac{1}{36} + 1 = 0 \] \[ 9(x + \frac{1}{18})^2 = -\frac{35}{36} \] \[ (x + \frac{1}{18})^2 = -\frac{35}{324} \] Phương trình này không có nghiệm thực vì bình phương của một số thực không thể âm. Vậy phương trình không có nghiệm thực. Bài 9: Để tìm Y, chúng ta cần biết cụ thể bài toán hoặc phương trình liên quan đến Y. Vì vậy, tôi sẽ giả sử một ví dụ cụ thể để minh họa cách giải quyết bài toán này. Giả sử bài toán là: Tìm Y biết \( 2Y + 3 = 7 \). Bước 1: Xác định phương trình cần giải. Phương trình đã cho là \( 2Y + 3 = 7 \). Bước 2: Giải phương trình. Trừ 3 từ cả hai vế của phương trình: \[ 2Y + 3 - 3 = 7 - 3 \] \[ 2Y = 4 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ Y = \frac{4}{2} \] \[ Y = 2 \] Bước 3: Kiểm tra lại. Thay \( Y = 2 \) vào phương trình ban đầu: \[ 2(2) + 3 = 7 \] \[ 4 + 3 = 7 \] \[ 7 = 7 \] (đúng) Vậy, giá trị của Y là 2. Nếu bạn có bài toán cụ thể khác, hãy cung cấp thông tin chi tiết để tôi có thể hỗ trợ bạn tốt hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved