avatar
level icon
ㅤㅤ

4 giờ trước

Giúp mình với!

3.2. Trắc nghiệm PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ㅤㅤ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Phủ định của mệnh đề "với mọi" là "có tồn tại". Do đó, mệnh đề phủ định của mệnh đề $\forall x\in\mathbb{R}:x^2\geq4$ là $\exists x\in\mathbb{R}:x^2< 4$. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~^{\prime\prime}\exists x\in\mathbb{R}:x^2<4^{\prime\prime}. \] Câu 2: Phủ định của mệnh đề "Có một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán" sẽ là "Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán". Lập luận từng bước: - Mệnh đề gốc nói rằng tồn tại ít nhất một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán. - Phủ định của mệnh đề này sẽ khẳng định rằng không có học sinh nào trong lớp 10A không thích học môn Toán, tức là mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán. Do đó, đáp án đúng là A. "Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán". Câu 3: Phủ định của mệnh đề "với mọi" là "có tồn tại". Do đó, mệnh đề phủ định của mệnh đề $P:"\forall x\in\mathbb{R}:x^2+1\ne0"$ là $D.~\overline P:"\exists x\in\mathbb{R}:x^2+1=0"$. Câu 4: Phủ định của mệnh đề tồn tại (\(\exists\)) là mệnh đề với mọi (\(\forall\)). Đồng thời, dấu bất đẳng thức cũng sẽ đổi chiều. Mệnh đề ban đầu là: \[ \exists x \in \mathbb{Z},~x^2 - 3x - 4 < 0 \] Mệnh đề phủ định của nó sẽ là: \[ \forall x \in \mathbb{Z},~x^2 - 3x - 4 \geq 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~^{\prime\prime}\forall x\in\mathbb{Z},~x^2-3x-4\geq0^{\prime\prime}. \] Câu 5: Mệnh đề $^{\prime\prime}\exists x\in\mathbb{R}:x^2-1\geq0^{\prime\prime}$ có nghĩa là tồn tại ít nhất một số thực $x$ sao cho $x^2 - 1 \geq 0$. Mệnh đề phủ định của nó sẽ là: Mọi số thực $x$ đều không thỏa mãn $x^2 - 1 \geq 0$, tức là mọi số thực $x$ đều thỏa mãn $x^2 - 1 < 0$. Do đó, mệnh đề phủ định của $^{\prime\prime}\exists x\in\mathbb{R}:x^2-1\geq0^{\prime\prime}$ là $^{\prime\prime}\forall x\in\mathbb{R}:x^2-1< 0^{\prime\prime}$. Vậy đáp án đúng là: \[ B.~^{\prime\prime}\forall x\in\mathbb{R}:x^2-1<0^{\prime\prime}. \] Câu 6: a) Đúng. Vì \( x = \frac{1}{2} \) là số hữu tỉ thỏa mãn phương trình \( 4x^2 - 1 = 0 \). b) Sai. Vì \( n = 9 \) thì \( n + 2 = 11 \) không là số nguyên tố. c) Sai. Vì \( x = 1 \) thì \( (x - 1)^2 = x - 1 \). d) Sai. Vì \( n = 1 \) thì \( n^2 = n \). Câu 7: a) Mệnh đề P(1) có dạng: 1 > $\frac{1}{1}$. Ta thấy rằng 1 = 1, do đó mệnh đề này là sai. b) Mệnh đề P(-$\frac{1}{3}$) có dạng: -$\frac{1}{3}$ > $\frac{1}{-\frac{1}{3}}$. Ta thấy rằng $\frac{1}{-\frac{1}{3}}$ = -3, do đó -$\frac{1}{3}$ > -3 là đúng. Vậy mệnh đề này là đúng. c) Mệnh đề ∀x ∈ ℕ, P(x) có nghĩa là "với mọi số tự nhiên x, x > $\frac{1}{x}$". Xét x = 1, ta có 1 > $\frac{1}{1}$ là sai. Do đó, tồn tại ít nhất một giá trị của x trong tập ℕ làm cho mệnh đề P(x) sai. Vậy mệnh đề này là sai. d) Mệnh đề ∃x ∈ ℕ, P(x) có nghĩa là "tồn tại ít nhất một số tự nhiên x sao cho x > $\frac{1}{x}$". Xét x = 2, ta có 2 > $\frac{1}{2}$ là đúng. Do đó, tồn tại ít nhất một giá trị của x trong tập ℕ làm cho mệnh đề P(x) đúng. Vậy mệnh đề này là đúng. Câu 8: a) Ta có \( P(1) = 1^2 - 6 \cdot 1 + 10 = 1 - 6 + 10 = 5 \). Vì 5 không chia hết cho 3 nên mệnh đề này sai. b) Ta có \( P(2) = 2^2 - 6 \cdot 2 + 10 = 4 - 12 + 10 = 2 \). Vì 2 là số chẵn nên mệnh đề này sai. c) Ta có \( P(2n) = (2n)^2 - 6 \cdot 2n + 10 = 4n^2 - 12n + 10 \) và \( P(n) - 1 = n^2 - 6n + 10 - 1 = n^2 - 6n + 9 \). Ta cần kiểm tra \( P(2n) > P(n) - 1 \): \( 4n^2 - 12n + 10 > n^2 - 6n + 9 \) \( 4n^2 - 12n + 10 - n^2 + 6n - 9 > 0 \) \( 3n^2 - 6n + 1 > 0 \) Với \( n = 1 \): \( 3 \cdot 1^2 - 6 \cdot 1 + 1 = 3 - 6 + 1 = -2 \) Vì \(-2\) không lớn hơn 0 nên mệnh đề này sai. d) Ta có \( \frac{2P(n) - 1}{n - 3} = \frac{2(n^2 - 6n + 10) - 1}{n - 3} = \frac{2n^2 - 12n + 20 - 1}{n - 3} = \frac{2n^2 - 12n + 19}{n - 3} \). Để \( \frac{2n^2 - 12n + 19}{n - 3} \) là số nguyên, ta cần tìm \( n \) sao cho \( 2n^2 - 12n + 19 \) chia hết cho \( n - 3 \). Ta thử các giá trị của \( n \): - Với \( n = 4 \): \( \frac{2 \cdot 4^2 - 12 \cdot 4 + 19}{4 - 3} = \frac{32 - 48 + 19}{1} = \frac{3}{1} = 3 \) (số nguyên) Vậy tồn tại số tự nhiên \( n = 4 \) thỏa mãn điều kiện \( \frac{2P(n) - 1}{n - 3} \) là số nguyên. Đáp số: Mệnh đề a) sai, b) sai, c) sai, d) đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved