avatar
level icon
Nie Jen

2 giờ trước

Trả lời câu đúng sai

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong môt y a),b),
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nie Jen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Đúng. Số hạng không chứa x trong khai triển là $C^5_5(-1)^5=-1$ b) Sai. Hệ số của $x^3$ trong khai triển là $C^2_5(2)^3=10×8=80$ c) Đúng. Tổng các hệ số trong khai triển bằng $(2×1-1)^5=1^5=1$. d) Đúng. Câu 2: a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: \[ R = x_{\text{max}} - x_{\text{min}} = 9 - 1 = 8 \] b) Điểm trung bình môn Toán của 9 học sinh là: \[ \overline{x} = \frac{1 + 3 + 4 + 5 + 5 + 5 + 7 + 8 + 9}{9} = \frac{47}{9} \approx 5,23 \] c) Trung vị của mẫu số liệu là: - Mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 1; 3; 4; 5; 5; 5; 7; 8; 9. - Vì số phần tử là lẻ (9 phần tử), trung vị là giá trị ở vị trí thứ 5: \[ M_e = 5 \] d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: - Tìm Q1 (trung vị của nửa dưới): - Nửa dưới: 1; 3; 4; 5. - Trung vị của nửa dưới: \[ Q_1 = \frac{3 + 4}{2} = 3,5 \] - Tìm Q3 (trung vị của nửa trên): - Nửa trên: 5; 7; 8; 9. - Trung vị của nửa trên: \[ Q_3 = \frac{7 + 8}{2} = 7,5 \] - Khoảng tứ phân vị: \[ \Delta_Q = Q_3 - Q_1 = 7,5 - 3,5 = 4 \] Đáp số: a) \( R = 8 \) b) \( \overline{x} \approx 5,23 \) c) \( M_e = 5 \) d) \( \Delta_Q = 4 \) Câu 3: Tổng số viên bi trong bình là: \[ 10 + 6 = 16 \] a) Xác suất lấy được viên bi ghi số chẵn và màu trắng: - Các viên bi màu trắng có số chẵn là: 2, 4, 6, 8, 10 (có 5 viên). - Xác suất lấy được viên bi ghi số chẵn và màu trắng là: \[ P(\text{bi chẵn và trắng}) = \frac{\text{số viên bi chẵn và trắng}}{\text{tổng số viên bi}} = \frac{5}{16} \] \[ \frac{5}{16} = 0,3125 \] Do đó, khẳng định này sai. b) Gọi A là biến cố lấy được viên bi màu xanh và ghi số chẵn: - Các viên bi màu xanh có số chẵn là: 12, 14, 16 (có 3 viên). - Vậy \( n(A) = 3 \) Khẳng định này đúng. c) Xác suất lấy được viên bi màu trắng: - Có 10 viên bi màu trắng. - Xác suất lấy được viên bi màu trắng là: \[ P(\text{bi trắng}) = \frac{\text{số viên bi trắng}}{\text{tổng số viên bi}} = \frac{10}{16} = \frac{5}{8} = 0,625 \] Khẳng định này đúng. d) Số cách lấy viên bi trong hộp: - Tổng số viên bi là 16, nên số cách lấy 1 viên bi là 16. Khẳng định này sai. Đáp án: - Khẳng định a) sai. - Khẳng định b) đúng. - Khẳng định c) đúng. - Khẳng định d) sai. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Tính khoảng cách từ điểm \( B(1, 1) \) đến đường thẳng \((d')\). Đường thẳng \((d')\) có phương trình: \[ 3x + 2y - 1 = 0 \] Công thức tính khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0) \) đến đường thẳng \( Ax + By + C = 0 \) là: \[ d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}} \] Áp dụng công thức trên cho điểm \( B(1, 1) \) và đường thẳng \((d')\): - \( A = 3 \), \( B = 2 \), \( C = -1 \) - \( x_0 = 1 \), \( y_0 = 1 \) Khoảng cách \( d \) là: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 2 \cdot 1 - 1|}{\sqrt{3^2 + 2^2}} = \frac{|3 + 2 - 1|}{\sqrt{9 + 4}} = \frac{|4|}{\sqrt{13}} = \frac{4}{\sqrt{13}} \] Theo đề bài, khoảng cách này bằng 4. Tuy nhiên, kết quả tính toán cho thấy khoảng cách là \(\frac{4}{\sqrt{13}}\), không phải 4. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc cần kiểm tra lại điều kiện. b) Tìm giao điểm của đường thẳng \((d)\) và \((d')\). Đường thẳng \((d)\) có phương trình tham số: \[ \left\{\begin{array}{l}x = 1 + t \\ y = -5 + 3t \end{array}\right. \] Thay \( x = 1 + t \) và \( y = -5 + 3t \) vào phương trình của \((d')\): \[ 3(1 + t) + 2(-5 + 3t) - 1 = 0 \] Giải phương trình: \[ 3 + 3t - 10 + 6t - 1 = 0 \] \[ 9t - 8 = 0 \] \[ 9t = 8 \] \[ t = \frac{8}{9} \] Thay \( t = \frac{8}{9} \) vào phương trình tham số của \((d)\): - \( x = 1 + \frac{8}{9} = \frac{17}{9} \) - \( y = -5 + 3 \cdot \frac{8}{9} = -5 + \frac{24}{9} = -5 + \frac{8}{3} = -\frac{15}{3} + \frac{8}{3} = -\frac{7}{3} \) Vậy, giao điểm của \((d)\) và \((d')\) là \( \left(\frac{17}{9}, -\frac{7}{3}\right) \). Kết luận: - a) Có sự nhầm lẫn trong đề bài về khoảng cách từ điểm \( B(1, 1) \) đến đường thẳng \((d')\). - b) Giao điểm của \((d)\) và \((d')\) là \( \left(\frac{17}{9}, -\frac{7}{3}\right) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved