15/09/2025
15/09/2025
16/09/2025
Câu 30: Tỉ lệ giao tử
Cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=40%.
Tỉ lệ giao tử hoán vị: f=40%. Gồm 2 loại: Ab và aB.
Tỉ lệ Ab=aB=
2
f
=
2
40%
=20%.
Tỉ lệ giao tử liên kết: 100%−f=100%−40%=60%. Gồm 2 loại: AB và ab.
Tỉ lệ AB=ab=
2
100%−f
=
2
60%
=30%.
Đáp án: Tỉ lệ các loại giao tử là: 30% AB : 30% ab : 20% Ab : 20% aB.
Câu 31: Tần số hoán vị gen
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử hoán vị:
Giao tử liên kết: AB và ab.
Giao tử hoán vị: Ab và aB.
Đáp án: Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và aB.
Câu 32: Tỉ lệ giao tử ABDE
Cơ thể có kiểu gen
ab
AB
de
DE
. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM, tức tần số hoán vị gen giữa hai gen này là f=40%.
Kiểu gen
ab
AB
cho giao tử hoán vị AB với tỉ lệ:
2
100%−f
=
2
100%−40%
=30%.
Kiểu gen
de
DE
cho giao tử liên kết DE với tỉ lệ:
2
100%−f
=
2
100%−40%
=30%.
Tỉ lệ giao tử ABDE được tạo ra bằng tích tỉ lệ của hai loại giao tử độc lập:
Tỉ lệ ABDE = Tỉ lệ AB× Tỉ lệ DE
=30%×30%=9%.
Lưu ý: Có vẻ như đề bài có lỗi. Nếu kiểu gen là
ab
AB
dE
De
, tỉ lệ giao tử ABDE vẫn là 9%. Nếu hai cặp gen này liên kết, thì tỉ lệ ABDE là 0%.
Phân tích lại: Dựa vào các đáp án, có thể đề bài yêu cầu tính tỉ lệ giao tử hoán vị của một cặp gen nào đó.
Tỉ lệ giao tử AB: 30%
Tỉ lệ giao tử ab: 30%
Tỉ lệ giao tử Ab: 20%
Tỉ lệ giao tử aB: 20%
Và tương tự cho cặp
de
DE
:
Tỉ lệ giao tử DE: 30%
Tỉ lệ giao tử de: 30%
Tỉ lệ giao tử De: 20%
Tỉ lệ giao tử dE: 20%
Tỉ lệ giao tử ABDE là 30%×30%=9%. Không có đáp án nào là 9%. Có thể câu hỏi bị sai hoặc thiếu thông tin.
Câu 33: Tỉ lệ giao tử
ad
Ad
Kiểu gen cơ thể là
ad
AD
Dd. Tần số hoán vị gen là 40%. Đề bài có vẻ có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là
ad
AD
.
Kiểu gen
ad
AD
cho giao tử hoán vị Ad với tỉ lệ:
2
40%
=20%.
Tần số hoán vị giữa A và D là 40%. Giao tử
Ad
là giao tử hoán vị. Tỉ lệ giao tử Ad là
2
f
=
2
40%
=20%.
Tỉ lệ giao tử
ad
là giao tử liên kết. Tỉ lệ giao tử ad là
2
1−f
=
2
1−0.4
=0.3=30%.
Đáp án: Tỉ lệ giao tử Ad là 20%. Đáp án B.
Câu 34: Tỉ lệ giao tử abX
D
Kiểu gen
AB
aB
X
D
Y. Đề bài có vẻ có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là
ab
AB
X
D
Y.
Hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%.
Tỉ lệ giao tử ab (từ kiểu gen
ab
AB
) là giao tử liên kết:
2
100%−f
=
2
100%−20%
=40%.
Tỉ lệ giao tử X
D
(từ kiểu gen X
D
Y) là: 50%.
Tỉ lệ giao tử abX
D
= Tỉ lệ giao tử ab× Tỉ lệ giao tử X
D
=40%×50%=20%.
Lưu ý: Đề bài có vẻ có lỗi. Nếu kiểu gen là
ad
AD
be
BE
, và hoán vị gen Dd với tần số 20%, thì kiểu gen phải là
ad
AD
.
Giả sử đề bài muốn hỏi tỉ lệ giao tử
ab
aB
Dd và hoán vị gen D và d với tần số 20% thì câu trả lời là gì?
Kiểu gen
AB
ab
.
Giao tử
ab
là liên kết, tỉ lệ
2
1−f
=
2
1−0.2
=40%.
Giao tử X
d
là 50%.
Tỉ lệ giao tử
ab
X
d
= 40%×50%=20%.
Lưu ý: Đề bài có nhiều lỗi. Nếu đề bài là kiểu gen
ad
AD
X
B
Y và hoán vị gen A và D với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử ADX
B
là
2
1−f
×
2
1
=
2
0.8
×0.5=20%.
Câu 35: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa
bd
BD
.
Giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa D và d.
Kiểu gen Aa sẽ cho 2 loại giao tử: A và a.
Kiểu gen
bd
BD
sẽ cho 4 loại giao tử khi có hoán vị gen: BD,bd (liên kết) và Bd,bD (hoán vị).
Tuy nhiên, một tế bào sinh tinh chỉ cho 2 loại giao tử (nếu không có hoán vị) hoặc 4 loại giao tử (nếu có hoán vị) với số lượng bằng nhau.
Khi có hoán vị gen: Một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử với 4 kiểu gen khác nhau, ví dụ: ABD,Abd,abD,abd.
Đáp án: D. ABd,aBD,abD,Abd hoặc ABd,aBD,AbD,abd.
Câu 36: Tần số hoán vị gen
Cơ thể có kiểu gen
ab
AB
dE
De
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử.
16 loại giao tử ⟹ 4 loại giao tử từ cặp
ab
AB
và 4 loại giao tử từ cặp
dE
De
.
Kiểu gen
ab
AB
tạo ra 4 loại giao tử khi có hoán vị gen. Tỉ lệ giao tử Ab là giao tử hoán vị. Tỉ lệ Ab=
2
f
1
.
Kiểu gen
dE
De
tạo ra 4 loại giao tử khi có hoán vị gen. Giao tử De là giao tử liên kết. Tỉ lệ De=
2
1−f
2
.
Tỉ lệ giao tử AbDe=4.5%.
Tỉ lệ AbDe=(
2
f
1
)×(
2
1−f
2
)=0.045.
Lưu ý: Đề bài có lỗi. Kiểu gen
ab
AB
và
dE
De
không có ý nghĩa. Giả sử đề bài là kiểu gen
ad
AD
be
BE
.
Câu 37: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
ab
AB
Dd.
Hoán vị gen giữa allele B và b. Đề bài có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là Aa
bd
BD
.
Một tế bào sinh tinh khi có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
Giao tử từ Aa: A và a.
Giao tử từ
bd
BD
: BD và bd (liên kết), Bd và bD (hoán vị).
Các giao tử được tạo ra: ABD,Abd,abD,abd hoặc ABd,AbD,aBd,abD.
Đáp án: A. ABD;AbD;aBd;abd hoặc ABd;Abd;aBD;abD.
Câu 38: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
ab
AB
.
Hoán vị gen giữa allele A và a.
Một tế bào sinh tinh nếu có hoán vị gen sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1:1:1:1.
Các loại giao tử: AB,ab,Ab,aB.
Nếu không có hoán vị gen, chỉ cho 2 loại giao tử: AB và ab với tỉ lệ 1:1.
Đáp án: D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 39: Số loại trứng
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen
ab
AB
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo.
Một tế bào sinh trứng chỉ cho ra một loại giao tử (trứng) duy nhất.
Đáp án: D. 1.
Câu 40: Số loại trứng
Một cơ thể có kiểu gen
ab
AB
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo.
Vì đây là một cơ thể (không phải một tế bào), ta xét tất cả các khả năng tạo ra giao tử.
Cặp
ab
AB
khi có hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: AB,ab,Ab,aB.
Cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại giao tử: D,d.
Số loại giao tử tối đa: 4×2=8 loại.
Đáp án: C. 8.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời