giải và giải thích

30. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gene $\frac{Ab}{aB}$ đã xảy ra hoá
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhi Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sun_Xấu Xí

16/09/2025

Câu 30: Tỉ lệ giao tử
Cơ thể có kiểu gen  
ab
AB

 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=40%.

Tỉ lệ giao tử hoán vị: f=40%. Gồm 2 loại: Ab và aB.

Tỉ lệ Ab=aB= 
2
f


2
40%

=20%.

Tỉ lệ giao tử liên kết: 100%−f=100%−40%=60%. Gồm 2 loại: AB và ab.

Tỉ lệ AB=ab= 
2
100%−f


2
60%

=30%.

Đáp án: Tỉ lệ các loại giao tử là: 30% AB : 30% ab : 20% Ab : 20% aB.

Câu 31: Tần số hoán vị gen
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen  
ab
AB

 đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử hoán vị:

Giao tử liên kết: AB và ab.

Giao tử hoán vị: Ab và aB.

Đáp án: Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử Ab và aB.

Câu 32: Tỉ lệ giao tử ABDE
Cơ thể có kiểu gen  
ab
AB

 
de
DE

. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM, tức tần số hoán vị gen giữa hai gen này là f=40%.

Kiểu gen  
ab
AB

 cho giao tử hoán vị AB với tỉ lệ:  
2
100%−f


2
100%−40%

=30%.

Kiểu gen  
de
DE

 cho giao tử liên kết DE với tỉ lệ:  
2
100%−f


2
100%−40%

=30%.

Tỉ lệ giao tử ABDE được tạo ra bằng tích tỉ lệ của hai loại giao tử độc lập:

Tỉ lệ ABDE = Tỉ lệ AB× Tỉ lệ DE

=30%×30%=9%.

Lưu ý: Có vẻ như đề bài có lỗi. Nếu kiểu gen là  
ab
AB

 
dE
De

, tỉ lệ giao tử ABDE vẫn là 9%. Nếu hai cặp gen này liên kết, thì tỉ lệ ABDE là 0%.

Phân tích lại: Dựa vào các đáp án, có thể đề bài yêu cầu tính tỉ lệ giao tử hoán vị của một cặp gen nào đó.

Tỉ lệ giao tử AB: 30%

Tỉ lệ giao tử ab: 30%

Tỉ lệ giao tử Ab: 20%

Tỉ lệ giao tử aB: 20%

Và tương tự cho cặp  
de
DE

:

Tỉ lệ giao tử DE: 30%

Tỉ lệ giao tử de: 30%

Tỉ lệ giao tử De: 20%

Tỉ lệ giao tử dE: 20%

Tỉ lệ giao tử ABDE là 30%×30%=9%. Không có đáp án nào là 9%. Có thể câu hỏi bị sai hoặc thiếu thông tin.

Câu 33: Tỉ lệ giao tử  
ad
Ad


Kiểu gen cơ thể là  
ad
AD

Dd. Tần số hoán vị gen là 40%. Đề bài có vẻ có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là  
ad
AD

.

Kiểu gen  
ad
AD

 cho giao tử hoán vị Ad với tỉ lệ:  
2
40%

=20%.

Tần số hoán vị giữa A và D là 40%. Giao tử  
Ad

 là giao tử hoán vị. Tỉ lệ giao tử Ad là  
2
f


2
40%

=20%.

Tỉ lệ giao tử  
ad

 là giao tử liên kết. Tỉ lệ giao tử ad là  
2
1−f


2
1−0.4

=0.3=30%.

Đáp án: Tỉ lệ giao tử Ad là 20%. Đáp án B.

Câu 34: Tỉ lệ giao tử abX 
D


Kiểu gen  
AB
aB


D

Y. Đề bài có vẻ có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là  
ab
AB


D

Y.
Hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%.

Tỉ lệ giao tử ab (từ kiểu gen  
ab
AB

) là giao tử liên kết:  
2
100%−f


2
100%−20%

=40%.

Tỉ lệ giao tử X 
D

 (từ kiểu gen X 
D

Y) là: 50%.

Tỉ lệ giao tử abX 
D

 = Tỉ lệ giao tử ab× Tỉ lệ giao tử X 
D

 

=40%×50%=20%.

Lưu ý: Đề bài có vẻ có lỗi. Nếu kiểu gen là  
ad
AD

 
be
BE

, và hoán vị gen Dd với tần số 20%, thì kiểu gen phải là  
ad
AD

.

Giả sử đề bài muốn hỏi tỉ lệ giao tử  
ab
aB

Dd và hoán vị gen D và d với tần số 20% thì câu trả lời là gì?

Kiểu gen  
AB
ab

.

Giao tử  
ab

 là liên kết, tỉ lệ  
2
1−f


2
1−0.2

=40%.

Giao tử X 
d

 là 50%.

Tỉ lệ giao tử  
ab


d

 = 40%×50%=20%.

Lưu ý: Đề bài có nhiều lỗi. Nếu đề bài là kiểu gen  
ad
AD


B

Y và hoán vị gen A và D với tần số 20%. Tỉ lệ giao tử ADX 
B

 là  
2
1−f

× 
2
1


2
0.8

×0.5=20%.

Câu 35: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa 
bd
BD

.
Giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa D và d.

Kiểu gen Aa sẽ cho 2 loại giao tử: A và a.

Kiểu gen  
bd
BD

 sẽ cho 4 loại giao tử khi có hoán vị gen: BD,bd (liên kết) và Bd,bD (hoán vị).

Tuy nhiên, một tế bào sinh tinh chỉ cho 2 loại giao tử (nếu không có hoán vị) hoặc 4 loại giao tử (nếu có hoán vị) với số lượng bằng nhau.

Khi có hoán vị gen: Một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử với 4 kiểu gen khác nhau, ví dụ: ABD,Abd,abD,abd.

Đáp án: D. ABd,aBD,abD,Abd hoặc ABd,aBD,AbD,abd.

Câu 36: Tần số hoán vị gen
Cơ thể có kiểu gen  
ab
AB

 
dE
De

 giảm phân tạo ra 16 loại giao tử.

16 loại giao tử ⟹ 4 loại giao tử từ cặp  
ab
AB

 và 4 loại giao tử từ cặp  
dE
De

.

Kiểu gen  
ab
AB

 tạo ra 4 loại giao tử khi có hoán vị gen. Tỉ lệ giao tử Ab là giao tử hoán vị. Tỉ lệ Ab= 
2

1



.

Kiểu gen  
dE
De

 tạo ra 4 loại giao tử khi có hoán vị gen. Giao tử De là giao tử liên kết. Tỉ lệ De= 
2
1−f 
2



.

Tỉ lệ giao tử AbDe=4.5%.

Tỉ lệ AbDe=( 
2

1



)×( 
2
1−f 
2



)=0.045.

Lưu ý: Đề bài có lỗi. Kiểu gen  
ab
AB

 và  
dE
De

 không có ý nghĩa. Giả sử đề bài là kiểu gen  
ad
AD

 
be
BE

.

Câu 37: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen  
ab
AB

Dd.
Hoán vị gen giữa allele B và b. Đề bài có lỗi về kiểu gen. Giả sử kiểu gen là Aa 
bd
BD

.
Một tế bào sinh tinh khi có hoán vị gen sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

Giao tử từ Aa: A và a.

Giao tử từ  
bd
BD

: BD và bd (liên kết), Bd và bD (hoán vị).

Các giao tử được tạo ra: ABD,Abd,abD,abd hoặc ABd,AbD,aBd,abD.

Đáp án: A. ABD;AbD;aBd;abd hoặc ABd;Abd;aBD;abD.

Câu 38: Giao tử từ một tế bào sinh tinh
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen  
ab
AB

.
Hoán vị gen giữa allele A và a.

Một tế bào sinh tinh nếu có hoán vị gen sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: 1:1:1:1.

Các loại giao tử: AB,ab,Ab,aB.

Nếu không có hoán vị gen, chỉ cho 2 loại giao tử: AB và ab với tỉ lệ 1:1.

Đáp án: D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 39: Số loại trứng
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  
ab
AB

Dd khi giảm phân có trao đổi chéo.

Một tế bào sinh trứng chỉ cho ra một loại giao tử (trứng) duy nhất.

Đáp án: D. 1.

Câu 40: Số loại trứng
Một cơ thể có kiểu gen  
ab
AB

Dd khi giảm phân có trao đổi chéo.

Vì đây là một cơ thể (không phải một tế bào), ta xét tất cả các khả năng tạo ra giao tử.

Cặp  
ab
AB

 khi có hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: AB,ab,Ab,aB.

Cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại giao tử: D,d.

Số loại giao tử tối đa: 4×2=8 loại.

Đáp án: C. 8.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved