giúp em vớiiiiii

$d)~y=x\sqrt4x$ Bài 2. Cực trị $a,~y=\frac x{x^2+9}$ $b,~y=\frac
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_WdDZg9yhqKYdaPbl0GRGCuKKqzm1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: Câu a: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x}{x^2 + 9} \) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y = \frac{x}{x^2 + 9} \] Sử dụng quy tắc thương: \[ y' = \frac{(x)'(x^2 + 9) - x(x^2 + 9)'}{(x^2 + 9)^2} \] \[ y' = \frac{1 \cdot (x^2 + 9) - x \cdot 2x}{(x^2 + 9)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 9 - 2x^2}{(x^2 + 9)^2} \] \[ y' = \frac{-x^2 + 9}{(x^2 + 9)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm tới hạn \[ y' = 0 \] \[ \frac{-x^2 + 9}{(x^2 + 9)^2} = 0 \] \[ -x^2 + 9 = 0 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = 3 \text{ hoặc } x = -3 \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm tới hạn Ta sẽ kiểm tra dấu của \( y' \) trong các khoảng \( (-\infty, -3) \), \( (-3, 3) \), và \( (3, \infty) \). - Khi \( x < -3 \): \[ y' = \frac{-x^2 + 9}{(x^2 + 9)^2} \] \[ -x^2 + 9 > 0 \Rightarrow y' > 0 \] - Khi \( -3 < x < 3 \): \[ y' = \frac{-x^2 + 9}{(x^2 + 9)^2} \] \[ -x^2 + 9 < 0 \Rightarrow y' < 0 \] - Khi \( x > 3 \): \[ y' = \frac{-x^2 + 9}{(x^2 + 9)^2} \] \[ -x^2 + 9 < 0 \Rightarrow y' < 0 \] Bước 4: Kết luận về cực trị - Tại \( x = -3 \), \( y' \) đổi dấu từ dương sang âm, do đó \( y \) đạt cực đại tại \( x = -3 \). \[ y(-3) = \frac{-3}{(-3)^2 + 9} = \frac{-3}{9 + 9} = \frac{-3}{18} = -\frac{1}{6} \] - Tại \( x = 3 \), \( y' \) đổi dấu từ âm sang âm, do đó \( y \) không đạt cực tiểu tại \( x = 3 \). Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số là \( -\frac{1}{6} \), đạt được khi \( x = -3 \). Câu b: Tìm cực trị của hàm số \( y = \frac{x + 3}{3x + 5} \) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y = \frac{x + 3}{3x + 5} \] Sử dụng quy tắc thương: \[ y' = \frac{(x + 3)'(3x + 5) - (x + 3)(3x + 5)'}{(3x + 5)^2} \] \[ y' = \frac{1 \cdot (3x + 5) - (x + 3) \cdot 3}{(3x + 5)^2} \] \[ y' = \frac{3x + 5 - 3x - 9}{(3x + 5)^2} \] \[ y' = \frac{-4}{(3x + 5)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm tới hạn \[ y' = 0 \] \[ \frac{-4}{(3x + 5)^2} = 0 \] Phương trình này không có nghiệm vì tử số luôn khác 0. Bước 3: Xác định tính chất của hàm số Do \( y' \) luôn âm (vì mẫu số luôn dương), hàm số luôn giảm. Kết luận: Hàm số không có cực trị. Câu c: Tìm cực trị của hàm số \( y = 3 - 2\cos x - \cos 2x \) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y = 3 - 2\cos x - \cos 2x \] \[ y' = 2\sin x + 2\sin 2x \] \[ y' = 2\sin x + 4\sin x \cos x \] \[ y' = 2\sin x (1 + 2\cos x) \] Bước 2: Tìm các điểm tới hạn \[ y' = 0 \] \[ 2\sin x (1 + 2\cos x) = 0 \] \[ \sin x = 0 \text{ hoặc } 1 + 2\cos x = 0 \] \[ x = k\pi \text{ hoặc } \cos x = -\frac{1}{2} \] \[ x = k\pi \text{ hoặc } x = \pm \frac{2\pi}{3} + 2k\pi \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm tới hạn Kiểm tra dấu của \( y' \) trong các khoảng. - Khi \( x = 0 \): \[ y(0) = 3 - 2\cos 0 - \cos 0 = 3 - 2 - 1 = 0 \] - Khi \( x = \frac{2\pi}{3} \): \[ y\left(\frac{2\pi}{3}\right) = 3 - 2\cos \left(\frac{2\pi}{3}\right) - \cos \left(\frac{4\pi}{3}\right) \] \[ y\left(\frac{2\pi}{3}\right) = 3 - 2\left(-\frac{1}{2}\right) - \left(-\frac{1}{2}\right) \] \[ y\left(\frac{2\pi}{3}\right) = 3 + 1 + \frac{1}{2} = 4.5 \] Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số là \( 4.5 \), đạt được khi \( x = \frac{2\pi}{3} \). Câu d: Tìm cực trị của hàm số \( y = \sin^2 x - \sqrt{3} \cos x \) trên đoạn \([0, \pi]\) Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y = \sin^2 x - \sqrt{3} \cos x \] \[ y' = 2\sin x \cos x + \sqrt{3} \sin x \] \[ y' = \sin x (2\cos x + \sqrt{3}) \] Bước 2: Tìm các điểm tới hạn \[ y' = 0 \] \[ \sin x (2\cos x + \sqrt{3}) = 0 \] \[ \sin x = 0 \text{ hoặc } 2\cos x + \sqrt{3} = 0 \] \[ x = 0, \pi \text{ hoặc } \cos x = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ x = 0, \pi \text{ hoặc } x = \frac{5\pi}{6} \] Bước 3: Xác định tính chất của các điểm tới hạn Kiểm tra giá trị của \( y \) tại các điểm \( x = 0, \pi, \frac{5\pi}{6} \). - Khi \( x = 0 \): \[ y(0) = \sin^2 0 - \sqrt{3} \cos 0 = 0 - \sqrt{3} = -\sqrt{3} \] - Khi \( x = \pi \): \[ y(\pi) = \sin^2 \pi - \sqrt{3} \cos \pi = 0 + \sqrt{3} = \sqrt{3} \] - Khi \( x = \frac{5\pi}{6} \): \[ y\left(\frac{5\pi}{6}\right) = \sin^2 \left(\frac{5\pi}{6}\right) - \sqrt{3} \cos \left(\frac{5\pi}{6}\right) \] \[ y\left(\frac{5\pi}{6}\right) = \left(\frac{1}{2}\right)^2 - \sqrt{3} \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) \] \[ y\left(\frac{5\pi}{6}\right) = \frac{1}{4} + \frac{3}{2} = \frac{7}{4} \] Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số là \( \frac{7}{4} \), đạt được khi \( x = \frac{5\pi}{6} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved