Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 41:
Để tìm điểm cực trị còn lại của hàm số \( y = 3x^3 - mx^2 + mx - 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(3x^3 - mx^2 + mx - 3)
\]
\[
y' = 9x^2 - 2mx + m
\]
2. Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị:
\[
9x^2 - 2mx + m = 0
\]
3. Biết rằng \( x_1 = -1 \) là một điểm cực trị, thay \( x = -1 \) vào phương trình đạo hàm:
\[
9(-1)^2 - 2m(-1) + m = 0
\]
\[
9 + 2m + m = 0
\]
\[
9 + 3m = 0
\]
\[
3m = -9
\]
\[
m = -3
\]
4. Thay \( m = -3 \) trở lại phương trình đạo hàm:
\[
9x^2 - 2(-3)x + (-3) = 0
\]
\[
9x^2 + 6x - 3 = 0
\]
5. Giải phương trình bậc hai này để tìm các điểm cực trị:
\[
9x^2 + 6x - 3 = 0
\]
Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \):
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với \( a = 9 \), \( b = 6 \), và \( c = -3 \):
\[
x = \frac{-6 \pm \sqrt{6^2 - 4 \cdot 9 \cdot (-3)}}{2 \cdot 9}
\]
\[
x = \frac{-6 \pm \sqrt{36 + 108}}{18}
\]
\[
x = \frac{-6 \pm \sqrt{144}}{18}
\]
\[
x = \frac{-6 \pm 12}{18}
\]
6. Tìm các nghiệm:
\[
x_1 = \frac{-6 + 12}{18} = \frac{6}{18} = \frac{1}{3}
\]
\[
x_2 = \frac{-6 - 12}{18} = \frac{-18}{18} = -1
\]
Vậy, điểm cực trị còn lại của hàm số là:
\[
x_2 = \frac{1}{3}
\]
Đáp án đúng là:
\[
B.~x_2 = \frac{1}{3}
\]
Câu 42:
Để hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \), ta cần kiểm tra hai điều kiện:
1. Đạo hàm bậc nhất \( y' \) bằng 0 tại \( x = 1 \).
2. Đạo hàm bậc hai \( y'' \) âm tại \( x = 1 \).
Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất \( y' \):
\[ y = x^3 - 3mx^2 + 3(m^2 - 1)x - 3m^2 + 5 \]
\[ y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1) \]
Thay \( x = 1 \) vào \( y' \):
\[ y'(1) = 3(1)^2 - 6m(1) + 3(m^2 - 1) \]
\[ y'(1) = 3 - 6m + 3m^2 - 3 \]
\[ y'(1) = 3m^2 - 6m \]
Đặt \( y'(1) = 0 \):
\[ 3m^2 - 6m = 0 \]
\[ 3m(m - 2) = 0 \]
\[ m = 0 \text{ hoặc } m = 2 \]
Bước 2: Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \):
\[ y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1) \]
\[ y'' = 6x - 6m \]
Thay \( x = 1 \) vào \( y'' \):
\[ y''(1) = 6(1) - 6m \]
\[ y''(1) = 6 - 6m \]
Để hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \), \( y''(1) < 0 \):
\[ 6 - 6m < 0 \]
\[ 6 < 6m \]
\[ 1 < m \]
\[ m > 1 \]
Kiểm tra các giá trị \( m \) đã tìm được:
- Với \( m = 0 \):
\[ y''(1) = 6 - 6(0) = 6 > 0 \] (không thỏa mãn)
- Với \( m = 2 \):
\[ y''(1) = 6 - 6(2) = 6 - 12 = -6 < 0 \] (thỏa mãn)
Vậy giá trị của \( m \) để hàm số đạt cực đại tại \( x = 1 \) là \( m = 2 \).
Đáp án đúng là: \( B.~m=2 \).
Câu 43:
Để hàm số đạt cực tiểu tại điểm \( x = -1 \), ta cần kiểm tra hai điều kiện:
1. Đạo hàm bậc nhất tại \( x = -1 \) bằng 0.
2. Đạo hàm bậc hai tại \( x = -1 \) lớn hơn 0.
Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất \( y' \):
\[ y = \frac{1}{3}x^3 - mx^2 + (m^2 - 4)x + 5 \]
\[ y' = x^2 - 2mx + (m^2 - 4) \]
Bước 2: Thay \( x = -1 \) vào \( y' \) và yêu cầu \( y'(-1) = 0 \):
\[ y'(-1) = (-1)^2 - 2m(-1) + (m^2 - 4) = 0 \]
\[ 1 + 2m + m^2 - 4 = 0 \]
\[ m^2 + 2m - 3 = 0 \]
Bước 3: Giải phương trình bậc hai \( m^2 + 2m - 3 = 0 \):
\[ m^2 + 2m - 3 = 0 \]
\[ (m + 3)(m - 1) = 0 \]
\[ m = -3 \text{ hoặc } m = 1 \]
Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \):
\[ y'' = 2x - 2m \]
Bước 5: Thay \( x = -1 \) vào \( y'' \) và yêu cầu \( y''(-1) > 0 \):
\[ y''(-1) = 2(-1) - 2m = -2 - 2m \]
\[ -2 - 2m > 0 \]
\[ -2m > 2 \]
\[ m < -1 \]
Bước 6: Kiểm tra các giá trị \( m \) đã tìm được:
- Với \( m = -3 \):
\[ y''(-1) = -2 - 2(-3) = -2 + 6 = 4 > 0 \]
Điều này thỏa mãn điều kiện \( y''(-1) > 0 \).
- Với \( m = 1 \):
\[ y''(-1) = -2 - 2(1) = -2 - 2 = -4 < 0 \]
Điều này không thỏa mãn điều kiện \( y''(-1) > 0 \).
Vậy, giá trị của \( m \) để hàm số đạt cực tiểu tại điểm \( x = -1 \) là \( m = -3 \).
Đáp án đúng là: \( B.~m=-3 \).
Câu 44:
Để hàm số \( y = 4x^3 + mx^2 - 12x \) đạt cực tiểu tại điểm \( x = -2 \), ta cần kiểm tra hai điều kiện:
1. Đạo hàm bậc nhất \( y' \) bằng 0 tại \( x = -2 \).
2. Đạo hàm bậc hai \( y'' \) lớn hơn 0 tại \( x = -2 \).
Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất \( y' \):
\[ y' = \frac{d}{dx}(4x^3 + mx^2 - 12x) = 12x^2 + 2mx - 12 \]
Bước 2: Thay \( x = -2 \) vào \( y' \) và yêu cầu \( y'(-2) = 0 \):
\[ y'(-2) = 12(-2)^2 + 2m(-2) - 12 = 12(4) - 4m - 12 = 48 - 4m - 12 = 36 - 4m \]
\[ 36 - 4m = 0 \]
\[ 4m = 36 \]
\[ m = 9 \]
Bước 3: Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \):
\[ y'' = \frac{d}{dx}(12x^2 + 2mx - 12) = 24x + 2m \]
Bước 4: Thay \( x = -2 \) vào \( y'' \) và yêu cầu \( y''(-2) > 0 \):
\[ y''(-2) = 24(-2) + 2m = -48 + 2m \]
\[ -48 + 2m > 0 \]
\[ 2m > 48 \]
\[ m > 24 \]
Như vậy, để hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -2 \), \( m \) phải thỏa mãn cả hai điều kiện trên. Tuy nhiên, từ bước 2 ta đã tìm được \( m = 9 \), nhưng từ bước 4 ta thấy \( m \) phải lớn hơn 24. Điều này mâu thuẫn, do đó không có giá trị nào của \( m \) thỏa mãn cả hai điều kiện.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ D.~\text{Không có } m. \]
Câu 45:
Để tìm giá trị thực của tham số \( a \) sao cho hàm số \( y = ax^3 - ax^2 + 1 \) có điểm cực tiểu tại \( x = \frac{2}{3} \), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(ax^3 - ax^2 + 1) = 3ax^2 - 2ax
\]
2. Điều kiện để hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = \frac{2}{3} \):
- Đạo hàm bậc nhất tại \( x = \frac{2}{3} \) phải bằng 0:
\[
y'\left(\frac{2}{3}\right) = 3a\left(\frac{2}{3}\right)^2 - 2a\left(\frac{2}{3}\right) = 0
\]
\[
3a \cdot \frac{4}{9} - 2a \cdot \frac{2}{3} = 0
\]
\[
\frac{12a}{9} - \frac{4a}{3} = 0
\]
\[
\frac{4a}{3} - \frac{4a}{3} = 0
\]
\[
0 = 0
\]
Điều này cho thấy \( x = \frac{2}{3} \) là một điểm dừng của hàm số.
3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số:
\[
y'' = \frac{d}{dx}(3ax^2 - 2ax) = 6ax - 2a
\]
4. Điều kiện để hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = \frac{2}{3} \):
- Đạo hàm bậc hai tại \( x = \frac{2}{3} \) phải dương:
\[
y''\left(\frac{2}{3}\right) > 0
\]
\[
6a \left(\frac{2}{3}\right) - 2a > 0
\]
\[
4a - 2a > 0
\]
\[
2a > 0
\]
\[
a > 0
\]
Vậy, giá trị thực của tham số \( a \) để hàm số \( y = ax^3 - ax^2 + 1 \) có điểm cực tiểu tại \( x = \frac{2}{3} \) là \( a > 0 \).
Đáp án đúng là: \( B.~a > 0 \).
Câu 46:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = x^3 - 3mx^2 + 3(m^2 - 1)x - m^3 + m \).
2. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị \( x_1 \) và \( x_2 \).
3. Sử dụng điều kiện \( x_1^2 + x_2^2 - x_1x_2 = 7 \) để tìm giá trị của tham số \( m \).
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số:
\[ y' = 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1) \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ 3x^2 - 6mx + 3(m^2 - 1) = 0 \]
\[ x^2 - 2mx + (m^2 - 1) = 0 \]
Phương trình này có nghiệm:
\[ x = \frac{2m \pm \sqrt{(2m)^2 - 4(m^2 - 1)}}{2} \]
\[ x = \frac{2m \pm \sqrt{4m^2 - 4m^2 + 4}}{2} \]
\[ x = \frac{2m \pm 2}{2} \]
\[ x = m \pm 1 \]
Vậy các điểm cực trị là:
\[ x_1 = m + 1 \]
\[ x_2 = m - 1 \]
Bước 3: Sử dụng điều kiện \( x_1^2 + x_2^2 - x_1x_2 = 7 \):
\[ (m + 1)^2 + (m - 1)^2 - (m + 1)(m - 1) = 7 \]
\[ (m^2 + 2m + 1) + (m^2 - 2m + 1) - (m^2 - 1) = 7 \]
\[ m^2 + 2m + 1 + m^2 - 2m + 1 - m^2 + 1 = 7 \]
\[ m^2 + 3 = 7 \]
\[ m^2 = 4 \]
\[ m = \pm 2 \]
Vậy giá trị của tham số \( m \) là:
\[ m = \pm 2 \]
Đáp án đúng là:
\[ D.~m = \pm 2 \]
Câu 47:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = 4x^3 + mx^2 - 3x \).
2. Xác định các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( y' = 0 \).
3. Sử dụng điều kiện \( x_1 + 4x_2 = 0 \) để tìm giá trị của tham số \( m \).
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số:
\[ y = 4x^3 + mx^2 - 3x \]
\[ y' = 12x^2 + 2mx - 3 \]
Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ 12x^2 + 2mx - 3 = 0 \]
Phương trình bậc hai này có nghiệm:
\[ x = \frac{-2m \pm \sqrt{(2m)^2 - 4 \cdot 12 \cdot (-3)}}{2 \cdot 12} \]
\[ x = \frac{-2m \pm \sqrt{4m^2 + 144}}{24} \]
\[ x = \frac{-2m \pm \sqrt{4(m^2 + 36)}}{24} \]
\[ x = \frac{-2m \pm 2\sqrt{m^2 + 36}}{24} \]
\[ x = \frac{-m \pm \sqrt{m^2 + 36}}{12} \]
Vậy các điểm cực trị là:
\[ x_1 = \frac{-m + \sqrt{m^2 + 36}}{12} \]
\[ x_2 = \frac{-m - \sqrt{m^2 + 36}}{12} \]
Bước 3: Sử dụng điều kiện \( x_1 + 4x_2 = 0 \):
\[ \frac{-m + \sqrt{m^2 + 36}}{12} + 4 \left( \frac{-m - \sqrt{m^2 + 36}}{12} \right) = 0 \]
\[ \frac{-m + \sqrt{m^2 + 36} - 4m - 4\sqrt{m^2 + 36}}{12} = 0 \]
\[ \frac{-5m - 3\sqrt{m^2 + 36}}{12} = 0 \]
\[ -5m - 3\sqrt{m^2 + 36} = 0 \]
\[ -5m = 3\sqrt{m^2 + 36} \]
\[ 25m^2 = 9(m^2 + 36) \]
\[ 25m^2 = 9m^2 + 324 \]
\[ 16m^2 = 324 \]
\[ m^2 = \frac{324}{16} \]
\[ m^2 = \frac{81}{4} \]
\[ m = \pm \frac{9}{2} \]
Vậy giá trị của tham số \( m \) là:
\[ m = \pm \frac{9}{2} \]
Đáp án đúng là:
\[ A.~m = \pm \frac{9}{2} \]
Câu 48:
Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 9x + m \), chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x + m) = 3x^2 - 6x - 9
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị:
\[
3x^2 - 6x - 9 = 0
\]
Chia cả hai vế cho 3:
\[
x^2 - 2x - 3 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này:
\[
x = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2}
\]
Từ đó, ta có:
\[
x_1 = 3 \quad \text{và} \quad x_2 = -1
\]
3. Tìm tọa độ các điểm cực trị:
Thay \( x_1 = 3 \) vào hàm số ban đầu:
\[
y(3) = 3^3 - 3(3)^2 - 9(3) + m = 27 - 27 - 27 + m = -27 + m
\]
Thay \( x_2 = -1 \) vào hàm số ban đầu:
\[
y(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + m = -1 - 3 + 9 + m = 5 + m
\]
4. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị \( (3, -27 + m) \) và \( (-1, 5 + m) \):
- Tìm hệ số góc \( k \):
\[
k = \frac{(5 + m) - (-27 + m)}{-1 - 3} = \frac{5 + m + 27 - m}{-4} = \frac{32}{-4} = -8
\]
- Phương trình đường thẳng có dạng \( y = kx + b \). Ta đã biết \( k = -8 \), nên:
\[
y = -8x + b
\]
- Thay tọa độ một trong hai điểm cực trị vào phương trình để tìm \( b \):
\[
-27 + m = -8(3) + b \implies -27 + m = -24 + b \implies b = -27 + m + 24 = -3 + m
\]
5. Phương trình đường thẳng cuối cùng:
\[
y = -8x - 3 + m
\]
Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
\[
\boxed{y = -8x - 3 + m}
\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.