Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

(..nng a  iii              (VNN Âu  RR  NI  Th  HỨỨ $A.~A\setminus B=\empt
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tìm tập hợp \( X \setminus Y \), chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp \( X \) nhưng không thuộc tập hợp \( Y \). Tập hợp \( X \) là: \[ X = \{1, 2, 3, 4\} \] Tập hợp \( Y \) là: \[ Y = \{1, 2\} \] Ta sẽ kiểm tra từng phần tử trong tập hợp \( X \): - Phần tử 1: Có trong \( Y \) - Phần tử 2: Có trong \( Y \) - Phần tử 3: Không có trong \( Y \) - Phần tử 4: Không có trong \( Y \) Do đó, các phần tử thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( Y \) là 3 và 4. Vậy tập hợp \( X \setminus Y \) là: \[ X \setminus Y = \{3, 4\} \] Đáp án đúng là: \[ C.~\{3;4\} \] Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các phép toán trên tập hợp và cách tính số lượng các tập con. 1. Xác định tập hợp \(C_B A\): - Tập hợp \(C_B A\) là tập hợp các phần tử thuộc \(B\) nhưng không thuộc \(A\). - Ta có \(A = \{0, 1\}\) và \(B = \{0, 1, 2, 3, 4\}\). - Các phần tử thuộc \(B\) nhưng không thuộc \(A\) là \(2, 3, 4\). - Vậy \(C_B A = \{2, 3, 4\}\). 2. Tính số lượng các tập con của \(C_B A\): - Tập hợp \(C_B A\) có 3 phần tử: \(2, 3, 4\). - Số lượng các tập con của một tập hợp có \(n\) phần tử là \(2^n\). - Do đó, số lượng các tập con của \(C_B A\) là \(2^3 = 8\). Vậy số tập hợp \(X\) thỏa mãn \(X \subset C_B A\) là 8. Đáp án đúng là: D. 8. Câu 5: Để tìm số tập hợp \( X \) thỏa mãn điều kiện \( A \setminus X = \{1; 3; 5\} \) và \( X \setminus A = \{6; 7\} \), ta sẽ tiến hành như sau: 1. Phân tích điều kiện \( A \setminus X = \{1; 3; 5\} \): - Điều này có nghĩa là các phần tử \( 1, 3, 5 \) thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( X \). 2. Phân tích điều kiện \( X \setminus A = \{6; 7\} \): - Điều này có nghĩa là các phần tử \( 6, 7 \) thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( A \). 3. Xác định các phần tử còn lại trong \( X \): - Các phần tử còn lại trong \( A \) là \( 2, 4 \). Những phần tử này có thể thuộc hoặc không thuộc \( X \). 4. Liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: \( X = \{2, 4, 6, 7\} \) - Trường hợp 2: \( X = \{4, 6, 7\} \) - Trường hợp 3: \( X = \{2, 6, 7\} \) - Trường hợp 4: \( X = \{6, 7\} \) Như vậy, có 4 trường hợp thỏa mãn điều kiện đề bài đưa ra. Do đó, đáp án là: D. 4. Câu 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép toán trên các tập hợp đã cho theo thứ tự yêu cầu. 1. Tìm \( B \cup C \): - Tập hợp \( B \) là \( \{x \in \mathbb{R} | 1 < x \leq 5\} \). - Tập hợp \( C \) là \( \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 4\} \). Giao của hai tập hợp này là: \[ B \cup C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 5\} \] 2. Tìm \( A \cap C \): - Tập hợp \( A \) là \( \{x \in \mathbb{R} | x < 3\} \). - Tập hợp \( C \) là \( \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 4\} \). Giao của hai tập hợp này là: \[ A \cap C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x < 3\} \] 3. Tìm \( (B \cup C) \setminus (A \cap C) \): - Chúng ta đã có \( B \cup C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 5\} \). - Và \( A \cap C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x < 3\} \). Hiệu của hai tập hợp này là: \[ (B \cup C) \setminus (A \cap C) = \{x \in \mathbb{R} | 3 \leq x \leq 5\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B. [3;5]} \] Câu 7: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng câu trả lời dựa trên các khoảng đã cho: \( A = (-\infty; 1] \), \( B = [1; +\infty) \), và \( C = (0; 1] \). Kiểm tra câu A: \[ (A \cup B) \setminus C = (-\infty; 0] \cup (1; +\infty) \] - \( A \cup B = (-\infty; 1] \cup [1; +\infty) = (-\infty; +\infty) \) - \( (A \cup B) \setminus C = (-\infty; +\infty) \setminus (0; 1] = (-\infty; 0] \cup (1; +\infty) \) Câu A đúng. Kiểm tra câu B: \[ A \cap B \cap C = \{-1\} \] - \( A \cap B = (-\infty; 1] \cap [1; +\infty) = \{1\} \) - \( A \cap B \cap C = \{1\} \cap (0; 1] = \emptyset \) Câu B sai. Kiểm tra câu C: \[ A \cup B \cup C = (-\infty; +\infty) \] - \( A \cup B = (-\infty; 1] \cup [1; +\infty) = (-\infty; +\infty) \) - \( A \cup B \cup C = (-\infty; +\infty) \cup (0; 1] = (-\infty; +\infty) \) Câu C đúng. Kiểm tra câu D: \[ (A \cap B) \setminus C = \emptyset \] - \( A \cap B = (-\infty; 1] \cap [1; +\infty) = \{1\} \) - \( (A \cap B) \setminus C = \{1\} \setminus (0; 1] = \emptyset \) Câu D đúng. Kết luận: Câu B là câu sai. Đáp án: \( \boxed{B} \) Câu 8: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết: A. \( A \cap B = \{2; 4\} \) - Tập hợp \( A \) là \( \{1; 2; 3; 4\} \) - Tập hợp \( B \) là \( \{0; 2; 4; 6\} \) - Giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là các phần tử chung của cả hai tập hợp: \[ A \cap B = \{2; 4\} \] Mệnh đề này đúng. B. \( A \cup B = \{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6\} \) - Hợp của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp: \[ A \cup B = \{0; 1; 2; 3; 4; 6\} \] Mệnh đề này sai vì thiếu phần tử 5. C. \( A \subset B \) - Tập hợp \( A \) là \( \{1; 2; 3; 4\} \) - Tập hợp \( B \) là \( \{0; 2; 4; 6\} \) - Để \( A \) là con của \( B \), mọi phần tử của \( A \) phải thuộc \( B \). Tuy nhiên, phần tử 1 và 3 của \( A \) không thuộc \( B \). Mệnh đề này sai. D. \( A \setminus B = \{0; 6\} \) - Phần bù của \( B \) trong \( A \) là các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \): \[ A \setminus B = \{1; 3\} \] Mệnh đề này sai vì không đúng với các phần tử thực tế. Vậy, chỉ có mệnh đề A là đúng. Đáp án: \( A.~A \cap B = \{2; 4\}. \) Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các phép toán tập hợp theo thứ tự đã cho. 1. Tìm tập hợp \( A \setminus B \): - \( A \setminus B \) là tập hợp các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \). - Các phần tử của \( A \) là \( \{0, 1, 2, 3, 4\} \). - Các phần tử của \( B \) là \( \{2, 3, 4, 5, 6\} \). - Phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \) là \( 0 \) và \( 1 \). - Vậy \( A \setminus B = \{0, 1\} \). 2. Tìm tập hợp \( B \setminus A \): - \( B \setminus A \) là tập hợp các phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \). - Các phần tử của \( B \) là \( \{2, 3, 4, 5, 6\} \). - Các phần tử của \( A \) là \( \{0, 1, 2, 3, 4\} \). - Phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \) là \( 5 \) và \( 6 \). - Vậy \( B \setminus A = \{5, 6\} \). 3. Kết hợp hai tập hợp \( A \setminus B \) và \( B \setminus A \): - \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) \) là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \setminus B \) hoặc \( B \setminus A \). - Các phần tử của \( A \setminus B \) là \( \{0, 1\} \). - Các phần tử của \( B \setminus A \) là \( \{5, 6\} \). - Vậy \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) = \{0, 1, 5, 6\} \). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~\{0;1;5;6\}. \] Câu 10: Ta có tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp A \ B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 0 thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 1 thuộc A nhưng không thuộc B. - Phần tử 2 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 3 thuộc A và cũng thuộc B. - Phần tử 4 thuộc A và cũng thuộc B. Do đó, tập hợp A \ B là {0; 1}. Vậy đáp án đúng là: B. {0; 1}. Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm tập hợp \( A \) và \( B \) và sau đó xác định điều kiện của \( m \) sao cho \( B \setminus A = B \). 1. Xác định tập hợp \( A \): \[ A = \{ x \in \mathbb{R} \mid |mx - 3| = mx - 3 \} \] Điều kiện \( |mx - 3| = mx - 3 \) có nghĩa là \( mx - 3 \geq 0 \). Do đó: \[ mx - 3 \geq 0 \implies mx \geq 3 \implies x \geq \frac{3}{m} \quad (\text{nếu } m > 0) \] hoặc \[ x \leq \frac{3}{m} \quad (\text{nếu } m < 0) \] Nếu \( m = 0 \), thì \( |0 \cdot x - 3| = 0 \cdot x - 3 \) không thể đúng vì \( |-3| = -3 \) là sai. Vậy \( m \neq 0 \). 2. Xác định tập hợp \( B \): \[ B = \{ x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 4 = 0 \} \] Giải phương trình \( x^2 - 4 = 0 \): \[ x^2 = 4 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2 \] Vậy: \[ B = \{ 2, -2 \} \] 3. Điều kiện \( B \setminus A = B \): Điều này có nghĩa là tất cả các phần tử của \( B \) đều không thuộc \( A \). Ta cần kiểm tra xem \( 2 \) và \( -2 \) có thuộc \( A \) hay không. - Kiểm tra \( x = 2 \): \[ |m \cdot 2 - 3| = m \cdot 2 - 3 \implies |2m - 3| = 2m - 3 \] Điều này đúng nếu \( 2m - 3 \geq 0 \implies 2m \geq 3 \implies m \geq \frac{3}{2} \). - Kiểm tra \( x = -2 \): \[ |m \cdot (-2) - 3| = m \cdot (-2) - 3 \implies |-2m - 3| = -2m - 3 \] Điều này đúng nếu \( -2m - 3 \geq 0 \implies -2m \geq 3 \implies m \leq -\frac{3}{2} \). 4. Kết luận: Để \( B \setminus A = B \), cả hai điều kiện \( m \geq \frac{3}{2} \) và \( m \leq -\frac{3}{2} \) phải thỏa mãn. Tuy nhiên, điều này không thể xảy ra cùng lúc. Vì vậy, ta cần tìm khoảng \( m \) sao cho cả hai điều kiện đều không thỏa mãn. Kết quả cuối cùng là: \[ -\frac{3}{2} < m < \frac{3}{2} \] Đáp án đúng là: \[ C. -\frac{3}{2} < m < \frac{3}{2} \] Câu 12: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho \( A \setminus B = \emptyset \), chúng ta cần đảm bảo rằng không có phần tử nào của tập hợp \( A \) nằm ngoài tập hợp \( B \). Tập hợp \( A \) là khoảng mở \( (m-1, 5) \) và tập hợp \( B \) là khoảng mở \( (3, +\infty) \). Điều kiện để \( A \setminus B = \emptyset \) là tất cả các phần tử của \( A \) đều thuộc \( B \). Điều này có nghĩa là khoảng \( (m-1, 5) \) phải nằm hoàn toàn trong khoảng \( (3, +\infty) \). Do đó, \( m-1 \) phải lớn hơn hoặc bằng 3: \[ m - 1 \geq 3 \] \[ m \geq 4 \] Vậy giá trị của \( m \) phải thỏa mãn điều kiện \( m \geq 4 \). Đáp án đúng là: \[ D.~m \geq 4 \] Câu 1: a) Ta có $C=\{1;2;3;6\}$. Suy ra $B\setminus C=\{-3;-1;1\}$. Vậy mệnh đề đã cho đúng. b) Ta có $C=\{1;2;3;6\}$. Suy ra $C\setminus B=\{6\}$. Vậy mệnh đề đã cho sai. c) Ta có $C_4B=B\cup C=\{-3;-1;1;2;3;6\}$. Vậy mệnh đề đã cho sai. d) Ta có $B\setminus A=\{-3;-1\}$. Vậy mệnh đề đã cho đúng. Câu 2: a) \( A \cap B = \varnothing \) Ta có: - Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1. - Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1. Do đó, không có số thực nào thuộc cả hai tập hợp \( A \) và \( B \). Vậy \( A \cap B = \varnothing \). Mệnh đề này đúng. b) \( A \cup B = \mathbb{R} \) Ta có: - Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1. - Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1. Kết hợp hai tập hợp này, ta có tất cả các số thực từ \( -\infty \) đến \( +\infty \). Vậy \( A \cup B = \mathbb{R} \). Mệnh đề này đúng. c) \( \mathbb{R} \setminus A = B \) Ta có: - Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1. - Tập hợp \( \mathbb{R} \setminus A \) bao gồm tất cả các số thực không thuộc \( A \), tức là các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1. Do đó, \( \mathbb{R} \setminus A = (-\infty; -1] \), chính là tập hợp \( B \). Mệnh đề này đúng. d) \( \mathbb{R} \setminus B = A \) Ta có: - Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1. - Tập hợp \( \mathbb{R} \setminus B \) bao gồm tất cả các số thực không thuộc \( B \), tức là các số thực lớn hơn -1. Do đó, \( \mathbb{R} \setminus B = (-1; +\infty) \), chính là tập hợp \( A \). Mệnh đề này đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved