Câu 3:
Để tìm tập hợp \( X \setminus Y \), chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp \( X \) nhưng không thuộc tập hợp \( Y \).
Tập hợp \( X \) là:
\[ X = \{1, 2, 3, 4\} \]
Tập hợp \( Y \) là:
\[ Y = \{1, 2\} \]
Ta sẽ kiểm tra từng phần tử trong tập hợp \( X \):
- Phần tử 1: Có trong \( Y \)
- Phần tử 2: Có trong \( Y \)
- Phần tử 3: Không có trong \( Y \)
- Phần tử 4: Không có trong \( Y \)
Do đó, các phần tử thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( Y \) là 3 và 4.
Vậy tập hợp \( X \setminus Y \) là:
\[ X \setminus Y = \{3, 4\} \]
Đáp án đúng là:
\[ C.~\{3;4\} \]
Câu 4:
Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các phép toán trên tập hợp và cách tính số lượng các tập con.
1. Xác định tập hợp \(C_B A\):
- Tập hợp \(C_B A\) là tập hợp các phần tử thuộc \(B\) nhưng không thuộc \(A\).
- Ta có \(A = \{0, 1\}\) và \(B = \{0, 1, 2, 3, 4\}\).
- Các phần tử thuộc \(B\) nhưng không thuộc \(A\) là \(2, 3, 4\).
- Vậy \(C_B A = \{2, 3, 4\}\).
2. Tính số lượng các tập con của \(C_B A\):
- Tập hợp \(C_B A\) có 3 phần tử: \(2, 3, 4\).
- Số lượng các tập con của một tập hợp có \(n\) phần tử là \(2^n\).
- Do đó, số lượng các tập con của \(C_B A\) là \(2^3 = 8\).
Vậy số tập hợp \(X\) thỏa mãn \(X \subset C_B A\) là 8.
Đáp án đúng là: D. 8.
Câu 5:
Để tìm số tập hợp \( X \) thỏa mãn điều kiện \( A \setminus X = \{1; 3; 5\} \) và \( X \setminus A = \{6; 7\} \), ta sẽ tiến hành như sau:
1. Phân tích điều kiện \( A \setminus X = \{1; 3; 5\} \):
- Điều này có nghĩa là các phần tử \( 1, 3, 5 \) thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( X \).
2. Phân tích điều kiện \( X \setminus A = \{6; 7\} \):
- Điều này có nghĩa là các phần tử \( 6, 7 \) thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( A \).
3. Xác định các phần tử còn lại trong \( X \):
- Các phần tử còn lại trong \( A \) là \( 2, 4 \). Những phần tử này có thể thuộc hoặc không thuộc \( X \).
4. Liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: \( X = \{2, 4, 6, 7\} \)
- Trường hợp 2: \( X = \{4, 6, 7\} \)
- Trường hợp 3: \( X = \{2, 6, 7\} \)
- Trường hợp 4: \( X = \{6, 7\} \)
Như vậy, có 4 trường hợp thỏa mãn điều kiện đề bài đưa ra.
Do đó, đáp án là:
D. 4.
Câu 6:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép toán trên các tập hợp đã cho theo thứ tự yêu cầu.
1. Tìm \( B \cup C \):
- Tập hợp \( B \) là \( \{x \in \mathbb{R} | 1 < x \leq 5\} \).
- Tập hợp \( C \) là \( \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 4\} \).
Giao của hai tập hợp này là:
\[
B \cup C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 5\}
\]
2. Tìm \( A \cap C \):
- Tập hợp \( A \) là \( \{x \in \mathbb{R} | x < 3\} \).
- Tập hợp \( C \) là \( \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 4\} \).
Giao của hai tập hợp này là:
\[
A \cap C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x < 3\}
\]
3. Tìm \( (B \cup C) \setminus (A \cap C) \):
- Chúng ta đã có \( B \cup C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x \leq 5\} \).
- Và \( A \cap C = \{x \in \mathbb{R} | -2 \leq x < 3\} \).
Hiệu của hai tập hợp này là:
\[
(B \cup C) \setminus (A \cap C) = \{x \in \mathbb{R} | 3 \leq x \leq 5\}
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{B. [3;5]}
\]
Câu 7:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng câu trả lời dựa trên các khoảng đã cho: \( A = (-\infty; 1] \), \( B = [1; +\infty) \), và \( C = (0; 1] \).
Kiểm tra câu A:
\[ (A \cup B) \setminus C = (-\infty; 0] \cup (1; +\infty) \]
- \( A \cup B = (-\infty; 1] \cup [1; +\infty) = (-\infty; +\infty) \)
- \( (A \cup B) \setminus C = (-\infty; +\infty) \setminus (0; 1] = (-\infty; 0] \cup (1; +\infty) \)
Câu A đúng.
Kiểm tra câu B:
\[ A \cap B \cap C = \{-1\} \]
- \( A \cap B = (-\infty; 1] \cap [1; +\infty) = \{1\} \)
- \( A \cap B \cap C = \{1\} \cap (0; 1] = \emptyset \)
Câu B sai.
Kiểm tra câu C:
\[ A \cup B \cup C = (-\infty; +\infty) \]
- \( A \cup B = (-\infty; 1] \cup [1; +\infty) = (-\infty; +\infty) \)
- \( A \cup B \cup C = (-\infty; +\infty) \cup (0; 1] = (-\infty; +\infty) \)
Câu C đúng.
Kiểm tra câu D:
\[ (A \cap B) \setminus C = \emptyset \]
- \( A \cap B = (-\infty; 1] \cap [1; +\infty) = \{1\} \)
- \( (A \cap B) \setminus C = \{1\} \setminus (0; 1] = \emptyset \)
Câu D đúng.
Kết luận:
Câu B là câu sai.
Đáp án: \( \boxed{B} \)
Câu 8:
Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách chi tiết:
A. \( A \cap B = \{2; 4\} \)
- Tập hợp \( A \) là \( \{1; 2; 3; 4\} \)
- Tập hợp \( B \) là \( \{0; 2; 4; 6\} \)
- Giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là các phần tử chung của cả hai tập hợp:
\[
A \cap B = \{2; 4\}
\]
Mệnh đề này đúng.
B. \( A \cup B = \{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6\} \)
- Hợp của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp:
\[
A \cup B = \{0; 1; 2; 3; 4; 6\}
\]
Mệnh đề này sai vì thiếu phần tử 5.
C. \( A \subset B \)
- Tập hợp \( A \) là \( \{1; 2; 3; 4\} \)
- Tập hợp \( B \) là \( \{0; 2; 4; 6\} \)
- Để \( A \) là con của \( B \), mọi phần tử của \( A \) phải thuộc \( B \). Tuy nhiên, phần tử 1 và 3 của \( A \) không thuộc \( B \).
Mệnh đề này sai.
D. \( A \setminus B = \{0; 6\} \)
- Phần bù của \( B \) trong \( A \) là các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \):
\[
A \setminus B = \{1; 3\}
\]
Mệnh đề này sai vì không đúng với các phần tử thực tế.
Vậy, chỉ có mệnh đề A là đúng.
Đáp án: \( A.~A \cap B = \{2; 4\}. \)
Câu 9:
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các phép toán tập hợp theo thứ tự đã cho.
1. Tìm tập hợp \( A \setminus B \):
- \( A \setminus B \) là tập hợp các phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \).
- Các phần tử của \( A \) là \( \{0, 1, 2, 3, 4\} \).
- Các phần tử của \( B \) là \( \{2, 3, 4, 5, 6\} \).
- Phần tử thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \) là \( 0 \) và \( 1 \).
- Vậy \( A \setminus B = \{0, 1\} \).
2. Tìm tập hợp \( B \setminus A \):
- \( B \setminus A \) là tập hợp các phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \).
- Các phần tử của \( B \) là \( \{2, 3, 4, 5, 6\} \).
- Các phần tử của \( A \) là \( \{0, 1, 2, 3, 4\} \).
- Phần tử thuộc \( B \) nhưng không thuộc \( A \) là \( 5 \) và \( 6 \).
- Vậy \( B \setminus A = \{5, 6\} \).
3. Kết hợp hai tập hợp \( A \setminus B \) và \( B \setminus A \):
- \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) \) là tập hợp các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp \( A \setminus B \) hoặc \( B \setminus A \).
- Các phần tử của \( A \setminus B \) là \( \{0, 1\} \).
- Các phần tử của \( B \setminus A \) là \( \{5, 6\} \).
- Vậy \( (A \setminus B) \cup (B \setminus A) = \{0, 1, 5, 6\} \).
Do đó, đáp án đúng là:
\[ A.~\{0;1;5;6\}. \]
Câu 10:
Ta có tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {2; 3; 4; 5; 6}.
Tập hợp A \ B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
- Phần tử 0 thuộc A nhưng không thuộc B.
- Phần tử 1 thuộc A nhưng không thuộc B.
- Phần tử 2 thuộc A và cũng thuộc B.
- Phần tử 3 thuộc A và cũng thuộc B.
- Phần tử 4 thuộc A và cũng thuộc B.
Do đó, tập hợp A \ B là {0; 1}.
Vậy đáp án đúng là:
B. {0; 1}.
Câu 11:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm tập hợp \( A \) và \( B \) và sau đó xác định điều kiện của \( m \) sao cho \( B \setminus A = B \).
1. Xác định tập hợp \( A \):
\[
A = \{ x \in \mathbb{R} \mid |mx - 3| = mx - 3 \}
\]
Điều kiện \( |mx - 3| = mx - 3 \) có nghĩa là \( mx - 3 \geq 0 \). Do đó:
\[
mx - 3 \geq 0 \implies mx \geq 3 \implies x \geq \frac{3}{m} \quad (\text{nếu } m > 0)
\]
hoặc
\[
x \leq \frac{3}{m} \quad (\text{nếu } m < 0)
\]
Nếu \( m = 0 \), thì \( |0 \cdot x - 3| = 0 \cdot x - 3 \) không thể đúng vì \( |-3| = -3 \) là sai. Vậy \( m \neq 0 \).
2. Xác định tập hợp \( B \):
\[
B = \{ x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 4 = 0 \}
\]
Giải phương trình \( x^2 - 4 = 0 \):
\[
x^2 = 4 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -2
\]
Vậy:
\[
B = \{ 2, -2 \}
\]
3. Điều kiện \( B \setminus A = B \):
Điều này có nghĩa là tất cả các phần tử của \( B \) đều không thuộc \( A \). Ta cần kiểm tra xem \( 2 \) và \( -2 \) có thuộc \( A \) hay không.
- Kiểm tra \( x = 2 \):
\[
|m \cdot 2 - 3| = m \cdot 2 - 3 \implies |2m - 3| = 2m - 3
\]
Điều này đúng nếu \( 2m - 3 \geq 0 \implies 2m \geq 3 \implies m \geq \frac{3}{2} \).
- Kiểm tra \( x = -2 \):
\[
|m \cdot (-2) - 3| = m \cdot (-2) - 3 \implies |-2m - 3| = -2m - 3
\]
Điều này đúng nếu \( -2m - 3 \geq 0 \implies -2m \geq 3 \implies m \leq -\frac{3}{2} \).
4. Kết luận:
Để \( B \setminus A = B \), cả hai điều kiện \( m \geq \frac{3}{2} \) và \( m \leq -\frac{3}{2} \) phải thỏa mãn. Tuy nhiên, điều này không thể xảy ra cùng lúc. Vì vậy, ta cần tìm khoảng \( m \) sao cho cả hai điều kiện đều không thỏa mãn.
Kết quả cuối cùng là:
\[
-\frac{3}{2} < m < \frac{3}{2}
\]
Đáp án đúng là:
\[ C. -\frac{3}{2} < m < \frac{3}{2} \]
Câu 12:
Để tìm giá trị của \( m \) sao cho \( A \setminus B = \emptyset \), chúng ta cần đảm bảo rằng không có phần tử nào của tập hợp \( A \) nằm ngoài tập hợp \( B \).
Tập hợp \( A \) là khoảng mở \( (m-1, 5) \) và tập hợp \( B \) là khoảng mở \( (3, +\infty) \).
Điều kiện để \( A \setminus B = \emptyset \) là tất cả các phần tử của \( A \) đều thuộc \( B \). Điều này có nghĩa là khoảng \( (m-1, 5) \) phải nằm hoàn toàn trong khoảng \( (3, +\infty) \).
Do đó, \( m-1 \) phải lớn hơn hoặc bằng 3:
\[ m - 1 \geq 3 \]
\[ m \geq 4 \]
Vậy giá trị của \( m \) phải thỏa mãn điều kiện \( m \geq 4 \).
Đáp án đúng là:
\[ D.~m \geq 4 \]
Câu 1:
a) Ta có $C=\{1;2;3;6\}$. Suy ra $B\setminus C=\{-3;-1;1\}$. Vậy mệnh đề đã cho đúng.
b) Ta có $C=\{1;2;3;6\}$. Suy ra $C\setminus B=\{6\}$. Vậy mệnh đề đã cho sai.
c) Ta có $C_4B=B\cup C=\{-3;-1;1;2;3;6\}$. Vậy mệnh đề đã cho sai.
d) Ta có $B\setminus A=\{-3;-1\}$. Vậy mệnh đề đã cho đúng.
Câu 2:
a) \( A \cap B = \varnothing \)
Ta có:
- Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1.
- Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1.
Do đó, không có số thực nào thuộc cả hai tập hợp \( A \) và \( B \). Vậy \( A \cap B = \varnothing \).
Mệnh đề này đúng.
b) \( A \cup B = \mathbb{R} \)
Ta có:
- Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1.
- Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1.
Kết hợp hai tập hợp này, ta có tất cả các số thực từ \( -\infty \) đến \( +\infty \). Vậy \( A \cup B = \mathbb{R} \).
Mệnh đề này đúng.
c) \( \mathbb{R} \setminus A = B \)
Ta có:
- Tập hợp \( A = (-1; +\infty) \) bao gồm tất cả các số thực lớn hơn -1.
- Tập hợp \( \mathbb{R} \setminus A \) bao gồm tất cả các số thực không thuộc \( A \), tức là các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1.
Do đó, \( \mathbb{R} \setminus A = (-\infty; -1] \), chính là tập hợp \( B \).
Mệnh đề này đúng.
d) \( \mathbb{R} \setminus B = A \)
Ta có:
- Tập hợp \( B = (-\infty; -1] \) bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1.
- Tập hợp \( \mathbb{R} \setminus B \) bao gồm tất cả các số thực không thuộc \( B \), tức là các số thực lớn hơn -1.
Do đó, \( \mathbb{R} \setminus B = (-1; +\infty) \), chính là tập hợp \( A \).
Mệnh đề này đúng.