Giúp toii vs

TRẢ LỜI NGẮN Câu 24. Cho $\cos x=\frac12.$ Tính giá trị biểu thức $P=3\sin^2x+4\cos^2x?$ >
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ☭𝕃ê♕ℕ𝕘ọ𝕔♕ℚ𝕦𝕒𝕟𝕘ᵛᶰシ 2k10♏️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 24: Bài 24. Ta có: \[ P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x = 3(\sin^2 x + \cos^2 x) + \cos^2 x = 3 + \cos^2 x = 3 + \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{13}{4} \] Bài 25. Ta có: \[ (\sin a + \cos a)^2 = \sin^2 a + 2\sin a \cos a + \cos^2 a = 1 + 2\sin a \cos a = 2 \] Suy ra: \[ \sin a \cos a = \frac{1}{2} \] Do đó: \[ \sin^4 a + \cos^4 a = (\sin^2 a + \cos^2 a)^2 - 2\sin^2 a \cos^2 a = 1 - 2\left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{2} \] Câu 26: Để tính giá trị của biểu thức \( B = \frac{\sin^2 \alpha + 1}{2 \cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} \) khi biết \( \tan \alpha = 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định mối quan hệ giữa \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\) từ \(\tan \alpha = 1\): \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = 1 \implies \sin \alpha = \cos \alpha \] 2. Thay \(\sin \alpha = \cos \alpha\) vào biểu thức \(B\): \[ B = \frac{\sin^2 \alpha + 1}{2 \cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha} \] Thay \(\sin \alpha = \cos \alpha\) vào, ta có: \[ B = \frac{\cos^2 \alpha + 1}{2 \cos^2 \alpha - \cos^2 \alpha} \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ B = \frac{\cos^2 \alpha + 1}{\cos^2 \alpha} \] Ta có thể tách thành hai phần: \[ B = \frac{\cos^2 \alpha}{\cos^2 \alpha} + \frac{1}{\cos^2 \alpha} = 1 + \frac{1}{\cos^2 \alpha} \] 4. Sử dụng công thức Pythagoras: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Vì \(\sin \alpha = \cos \alpha\), nên: \[ \cos^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \implies 2 \cos^2 \alpha = 1 \implies \cos^2 \alpha = \frac{1}{2} \] 5. Thay \(\cos^2 \alpha = \frac{1}{2}\) vào biểu thức \(B\): \[ B = 1 + \frac{1}{\frac{1}{2}} = 1 + 2 = 3 \] Vậy giá trị của \( B \) là: \[ \boxed{3} \] Câu 27: Để tính giá trị của biểu thức \( P = \frac{\sin \alpha + \cos \alpha}{\sin \alpha} \) khi biết \( \cot \alpha = 4 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Biến đổi biểu thức \( P \): \[ P = \frac{\sin \alpha + \cos \alpha}{\sin \alpha} \] Ta có thể tách thành hai phần: \[ P = \frac{\sin \alpha}{\sin \alpha} + \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} \] \[ P = 1 + \cot \alpha \] 2. Thay giá trị của \( \cot \alpha \): Vì \( \cot \alpha = 4 \), nên: \[ P = 1 + 4 \] \[ P = 5 \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là \( 5 \). Đáp số: \( 5 \). Câu 28: Để tính giá trị của biểu thức \( P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \) khi biết \( \cos x = \frac{1}{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \(\sin^2 x\): - Ta biết rằng \( \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \). - Thay giá trị \( \cos x = \frac{1}{2} \) vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left( \frac{1}{2} \right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{1}{4} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{1}{4} \] \[ \sin^2 x = \frac{3}{4} \] 2. Thay giá trị của \(\sin^2 x\) và \(\cos^2 x\) vào biểu thức \(P\): - Biểu thức \( P \) là: \[ P = 3\sin^2 x + 4\cos^2 x \] - Thay \( \sin^2 x = \frac{3}{4} \) và \( \cos^2 x = \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \): \[ P = 3 \left( \frac{3}{4} \right) + 4 \left( \frac{1}{4} \right) \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{9}{4} + 1 \] \[ P = \frac{9}{4} + \frac{4}{4} \] \[ P = \frac{13}{4} \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là: \[ \boxed{\frac{13}{4}} \] Câu 29: Để tính giá trị của \( A = \frac{\tan\alpha - 3\cot\alpha}{\tan\alpha + \cot\alpha} \) khi biết \( \cos\alpha = \frac{\sqrt{2}}{4} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giá trị của \( \sin\alpha \): Ta có \( \cos^2\alpha + \sin^2\alpha = 1 \). Thay giá trị \( \cos\alpha = \frac{\sqrt{2}}{4} \) vào, ta có: \[ \left(\frac{\sqrt{2}}{4}\right)^2 + \sin^2\alpha = 1 \] \[ \frac{2}{16} + \sin^2\alpha = 1 \] \[ \frac{1}{8} + \sin^2\alpha = 1 \] \[ \sin^2\alpha = 1 - \frac{1}{8} \] \[ \sin^2\alpha = \frac{7}{8} \] \[ \sin\alpha = \sqrt{\frac{7}{8}} = \frac{\sqrt{14}}{4} \] 2. Tìm giá trị của \( \tan\alpha \) và \( \cot\alpha \): \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \frac{\frac{\sqrt{14}}{4}}{\frac{\sqrt{2}}{4}} = \frac{\sqrt{14}}{\sqrt{2}} = \sqrt{7} \] \[ \cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} = \frac{1}{\sqrt{7}} \] 3. Thay giá trị của \( \tan\alpha \) và \( \cot\alpha \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{\tan\alpha - 3\cot\alpha}{\tan\alpha + \cot\alpha} \] \[ A = \frac{\sqrt{7} - 3 \cdot \frac{1}{\sqrt{7}}}{\sqrt{7} + \frac{1}{\sqrt{7}}} \] \[ A = \frac{\sqrt{7} - \frac{3}{\sqrt{7}}}{\sqrt{7} + \frac{1}{\sqrt{7}}} \] \[ A = \frac{\frac{7 - 3}{\sqrt{7}}}{\frac{7 + 1}{\sqrt{7}}} \] \[ A = \frac{\frac{4}{\sqrt{7}}}{\frac{8}{\sqrt{7}}} \] \[ A = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} \] Vậy giá trị của \( A \) là \( \frac{1}{2} \). Đáp số: \( \frac{1}{2} \) Câu 30: Ta có: \[ \sin\alpha + \cos\alpha = a \] Bình phương hai vế, ta được: \[ (\sin\alpha + \cos\alpha)^2 = a^2 \] \[ \sin^2\alpha + 2\sin\alpha\cos\alpha + \cos^2\alpha = a^2 \] Sử dụng công thức \(\sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1\), ta có: \[ 1 + 2\sin\alpha\cos\alpha = a^2 \] \[ 2\sin\alpha\cos\alpha = a^2 - 1 \] \[ \sin\alpha\cos\alpha = \frac{a^2 - 1}{2} \] So sánh với yêu cầu đề bài, ta thấy rằng \(m = 1\) và \(n = 2\). Do đó: \[ m - n = 1 - 2 = -1 \] Đáp số: \(-1\) Câu 31: Ta có $(\sin x + \cos x)^2 = \sin^2 x + 2 \sin x \cos x + \cos^2 x = 1 + 2 \sin x \cos x$ suy ra $2 \sin x \cos x = (\sin x + \cos x)^2 - 1 = \left(\frac{1}{5}\right)^2 - 1 = -\frac{24}{25}$. Do đó $(\sin x - \cos x)^2 = \sin^2 x - 2 \sin x \cos x + \cos^2 x = 1 - 2 \sin x \cos x = 1 + \frac{24}{25} = \frac{49}{25}$. Suy ra $|\sin x - \cos x| = \frac{7}{5}$. Câu 32: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng một số công thức lượng giác cơ bản và tính toán từng bước một. Trước tiên, ta có điều kiện: \(\alpha + \beta = 90^\circ\). Điều này có nghĩa là \(\beta = 90^\circ - \alpha\). Sử dụng công thức lượng giác cơ bản, ta có: \[ \sin \beta = \sin(90^\circ - \alpha) = \cos \alpha \] Bây giờ, ta thay vào biểu thức \(T\): \[ T = \sin^6 \alpha + \sin^6 \beta + 3\sin^2 \alpha \sin^2 \beta \] Thay \(\sin \beta = \cos \alpha\) vào, ta được: \[ T = \sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha + 3\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha \] Sử dụng công thức \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\), ta có: \[ \sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha = (\sin^2 \alpha)^3 + (\cos^2 \alpha)^3 \] Áp dụng hằng đẳng thức: \[ a^3 + b^3 = (a+b)(a^2 - ab + b^2) \] với \(a = \sin^2 \alpha\) và \(b = \cos^2 \alpha\), ta có: \[ \sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha = (\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha)((\sin^2 \alpha)^2 - \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha + (\cos^2 \alpha)^2) \] Do \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\), ta có: \[ \sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha = (\sin^2 \alpha)^2 - \sin^2 \alpha \cos^2 \alpha + (\cos^2 \alpha)^2 \] Tính tiếp: \[ (\sin^2 \alpha)^2 + (\cos^2 \alpha)^2 = \sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha \] Sử dụng hằng đẳng thức: \[ \sin^4 \alpha + \cos^4 \alpha = (\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha)^2 - 2\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha = 1 - 2\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha \] Do đó: \[ \sin^6 \alpha + \cos^6 \alpha = 1 - 3\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha \] Thay vào biểu thức \(T\): \[ T = 1 - 3\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha + 3\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha = 1 \] Vậy giá trị của biểu thức \(T\) là \(1\). Câu 33: Để tính giá trị của biểu thức \( D = \cos 1^\circ + \cos 2^\circ + \cos 3^\circ + \ldots + \cos 180^\circ \), chúng ta sẽ sử dụng tính chất đối xứng của các giá trị cosin trong khoảng từ \( 0^\circ \) đến \( 180^\circ \). 1. Nhận xét tính chất đối xứng: - Ta biết rằng \( \cos(180^\circ - x) = -\cos x \). Điều này có nghĩa là các giá trị cosin của các góc đối xứng qua \( 90^\circ \) sẽ triệt tiêu lẫn nhau. 2. Phân chia các cặp góc đối xứng: - Các cặp góc đối xứng qua \( 90^\circ \) là: \[ (\cos 1^\circ, \cos 179^\circ), (\cos 2^\circ, \cos 178^\circ), \ldots, (\cos 89^\circ, \cos 91^\circ) \] - Mỗi cặp này có tổng bằng 0 vì \( \cos(180^\circ - x) = -\cos x \). 3. Các giá trị còn lại: - Ngoài ra, còn có \( \cos 90^\circ = 0 \) và \( \cos 180^\circ = -1 \). 4. Tổng hợp các giá trị: - Tổng của tất cả các cặp đối xứng là 0. - Cộng thêm \( \cos 90^\circ = 0 \) và \( \cos 180^\circ = -1 \): \[ D = 0 + 0 + (-1) = -1 \] Vậy giá trị của biểu thức \( D \) là: \[ \boxed{-1} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved