avatar
level icon
Vinh Hiển

5 giờ trước

giúp em phần đúng sai toán với ạ

Câu 7. Cho hàm số $y=f(x)=x^4-2x^2-5.$ Các khẳng định sau là đúng hay sai ? a) Hàm số có 3 điểm cực
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vinh Hiển
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: a) Ta có \( f'(x) = 4x^3 - 4x = 4x(x^2 - 1) = 0 \Leftrightarrow x = 0 \) hoặc \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \) Ta có \( f''(x) = 12x^2 - 4 \) \( f''(0) = -4 < 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực đại tại \( x = 0 \) \( f''(1) = 8 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \) \( f''(-1) = 8 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x = -1 \) Như vậy hàm số có ba điểm cực trị. Khẳng định này đúng. b) Xét dấu của \( f'(x) \) trên khoảng (0,3): \( f'(x) = 4x(x^2 - 1) \) Trên khoảng (0,3), ta thấy \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến trên khoảng (0,3). Do đó khẳng định này sai. c) Ta đã biết hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 1 \). Thay \( x = 1 \) vào hàm số ta được \( y = -6 \). Vậy điểm \( M(1; -3) \) không phải là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Khẳng định này sai. d) Xét dấu của \( f'(x) \) trên khoảng (-1;0): \( f'(x) = 4x(x^2 - 1) \) Trên khoảng (-1;0), ta thấy \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến trên khoảng (-1;0). Do đó khẳng định này đúng. Câu 8: Để giải quyết các khẳng định trên, ta cần phân tích hàm số $y = \frac{2x-3}{x+1}$. a) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là đường thẳng $y=2$. Để tìm đường tiệm cận ngang của hàm số, ta xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến tới vô cùng: \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{2x-3}{x+1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{2 - \frac{3}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = 2 \] Vậy, đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 2$. Khẳng định a) là đúng. b) Hàm số không có điểm cực trị. Để xác định điểm cực trị, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{(2)(x+1) - (2x-3)(1)}{(x+1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x + 3}{(x+1)^2} = \frac{5}{(x+1)^2} \] Vì $y' = \frac{5}{(x+1)^2} > 0$ với mọi $x \neq -1$, hàm số luôn đồng biến trên các khoảng xác định của nó. Do đó, hàm số không có điểm cực trị. Khẳng định b) là đúng. c) Đồ thị hàm số có tất cả hai đường tiệm cận. Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang $y = 2$ như đã tìm ở phần a). Để tìm đường tiệm cận đứng, ta xét mẫu số $x+1 = 0 \Rightarrow x = -1$. Vậy, đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là $x = -1$. Do đó, đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận: $y = 2$ và $x = -1$. Khẳng định c) là đúng. d) Đồ thị hàm số có giao điểm I của hai đường tiệm cận nằm trên đường thẳng $(4):~x+2y-3=0$. Giao điểm của hai đường tiệm cận $x = -1$ và $y = 2$ là điểm $I(-1, 2)$. Kiểm tra xem điểm này có nằm trên đường thẳng $(4)$ hay không: Thay $x = -1$ và $y = 2$ vào phương trình đường thẳng $(4)$: \[ -1 + 2 \cdot 2 - 3 = -1 + 4 - 3 = 0 \] Vậy điểm $I(-1, 2)$ nằm trên đường thẳng $(4)$. Khẳng định d) là đúng. Tóm lại, tất cả các khẳng định a), b), c), và d) đều đúng. Câu 9: a) Sai vì mẫu số bằng 0 khi \( x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = -3 \). Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = -3 \). b) Đúng vì \( y = \frac{x^2 + 2x + 1}{x + 3} = x - 1 + \frac{4}{x + 3} \). Suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x - 1 \). c) Đúng vì đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng \( x = -3 \) và tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x - 1 \). Giao điểm của hai đường tiệm cận này là \( I(-3; -4) \). Do đó, đồ thị hàm số nhận \( I(-3; -4) \) làm tâm đối xứng. d) Đúng vì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ thỏa mãn \( \frac{x^2 + 2x + 1}{x + 3} = 0 \Leftrightarrow x^2 + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = -1 \). Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -1. Câu 10: Để giải quyết các khẳng định, ta cần phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định a: \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\). - Trong hình hộp chữ nhật, các cạnh đối diện bằng nhau và song song. Do đó, \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{CD}\) có cùng độ dài và cùng hướng. - Vậy khẳng định a là đúng. Khẳng định b: \(\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{CB} = 6\). - Ta có \(\overrightarrow{AD} = a\sqrt{3}\) và \(\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DB} = a + 2a = 3a\). - Tổng độ dài \(|\overrightarrow{AD}| + |\overrightarrow{CB}| = a\sqrt{3} + 3a\). - Không có thông tin nào cho thấy tổng này bằng 6, do đó khẳng định b là sai. Khẳng định c: \(|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| = a\sqrt{5}\). - \(\overrightarrow{AB} = a\) và \(\overrightarrow{AD} = a\sqrt{3}\). - \(|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| = \sqrt{a^2 + (a\sqrt{3})^2} = \sqrt{a^2 + 3a^2} = \sqrt{4a^2} = 2a\). - Vậy khẳng định c là sai. Khẳng định d: \(\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{BC} = 3a^3\). - \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = a + 3a = 4a\). - \(\overrightarrow{BC} = 3a\). - Tích vô hướng \(\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{BC} = 4a \cdot 3a = 12a^2\). - Vậy khẳng định d là sai. Tóm lại: - Khẳng định a: Đúng. - Khẳng định b: Sai. - Khẳng định c: Sai. - Khẳng định d: Sai. Câu 11: Để giải quyết các khẳng định, ta cần phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định a): \(\sqrt{BB} = \overrightarrow{DB} = \overrightarrow{BD}\) - \(\sqrt{BB}\) không có ý nghĩa vì \(\sqrt{BB}\) không phải là một biểu thức toán học hợp lệ. - \(\overrightarrow{DB}\) và \(\overrightarrow{BD}\) là hai vectơ có hướng ngược nhau, do đó \(\overrightarrow{DB} \neq \overrightarrow{BD}\). Khẳng định b): \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{BD}\) - Trong hình lập phương, \(\overrightarrow{BA} = -\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BC}\), và \(\overrightarrow{BB} = \overrightarrow{0}\). - \(\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AD}\). - Do đó, \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BB} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BD}\) là sai. Khẳng định c): \(|\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BB}| = a\sqrt{2}\) - \(\overrightarrow{BA} = -a\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{BC} = a\overrightarrow{j}\), \(\overrightarrow{BB} = \overrightarrow{0}\). - \(\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BB} = -a\overrightarrow{i} + a\overrightarrow{j}\). - Độ dài: \(|-a\overrightarrow{i} + a\overrightarrow{j}| = \sqrt{(-a)^2 + a^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}\). - Khẳng định này đúng. Khẳng định d): \(\overrightarrow{BC} \cdot \overrightarrow{TC} = a^2\) - \(\overrightarrow{BC} = a\overrightarrow{j}\). - \(\overrightarrow{TC}\) không được định nghĩa trong hình lập phương này, nên không thể tính tích vô hướng. - Khẳng định này không có cơ sở để xác định đúng hay sai. Tóm lại: - Khẳng định a) sai. - Khẳng định b) sai. - Khẳng định c) đúng. - Khẳng định d) không xác định.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved