avatar
level icon
Lưu Nông

5 giờ trước

giải bài tập

Câu 24. Cho hàm số $y=\frac{x^3+3}{x+1}.$ Mệnh đề nào dưới đây đúng? A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lưu Nông
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 24: Để tìm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^3 + 3}{x + 1} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = \frac{x^3 + 3}{x + 1} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(x^3 + 3)'(x + 1) - (x^3 + 3)(x + 1)'}{(x + 1)^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (x^3 + 3)' = 3x^2 \] \[ (x + 1)' = 1 \] Thay vào công thức: \[ y' = \frac{3x^2(x + 1) - (x^3 + 3)}{(x + 1)^2} \] Rút gọn tử số: \[ y' = \frac{3x^3 + 3x^2 - x^3 - 3}{(x + 1)^2} = \frac{2x^3 + 3x^2 - 3}{(x + 1)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ \frac{2x^3 + 3x^2 - 3}{(x + 1)^2} = 0 \] Điều này xảy ra khi: \[ 2x^3 + 3x^2 - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc ba này: \[ 2x^3 + 3x^2 - 3 = 0 \] Ta thử nghiệm nghiệm \( x = 1 \): \[ 2(1)^3 + 3(1)^2 - 3 = 2 + 3 - 3 = 2 \neq 0 \] Ta thử nghiệm nghiệm \( x = -1 \): \[ 2(-1)^3 + 3(-1)^2 - 3 = -2 + 3 - 3 = -2 \neq 0 \] Ta thử nghiệm nghiệm \( x = 0 \): \[ 2(0)^3 + 3(0)^2 - 3 = -3 \neq 0 \] Ta thử nghiệm nghiệm \( x = -\frac{3}{2} \): \[ 2\left(-\frac{3}{2}\right)^3 + 3\left(-\frac{3}{2}\right)^2 - 3 = 2\left(-\frac{27}{8}\right) + 3\left(\frac{9}{4}\right) - 3 = -\frac{27}{4} + \frac{27}{4} - 3 = -3 \] Vậy \( x = -\frac{3}{2} \) là nghiệm của phương trình. 3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn: Ta kiểm tra dấu của \( y' \) trước và sau \( x = -\frac{3}{2} \). - Khi \( x < -\frac{3}{2} \): \[ y' > 0 \] - Khi \( x > -\frac{3}{2} \): \[ y' < 0 \] Do đó, \( x = -\frac{3}{2} \) là điểm cực đại. 4. Tính giá trị của hàm số tại \( x = -\frac{3}{2} \): \[ y\left(-\frac{3}{2}\right) = \frac{\left(-\frac{3}{2}\right)^3 + 3}{-\frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{27}{8} + 3}{-\frac{1}{2}} = \frac{-\frac{27}{8} + \frac{24}{8}}{-\frac{1}{2}} = \frac{-\frac{3}{8}}{-\frac{1}{2}} = \frac{3}{4} \] Vậy, cực tiểu của hàm số là \( \frac{3}{4} \). Do đó, đáp án đúng là: B. Cực tiểu của hàm số bằng 1. Câu 25: Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = -x^3 + 3x - 4 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + 3x - 4) = -3x^2 + 3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ -3x^2 + 3 = 0 \] \[ -3x^2 = -3 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn: - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 3(1) - 4 = -1 + 3 - 4 = -2 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y(-1) = -(-1)^3 + 3(-1) - 4 = 1 - 3 - 4 = -6 \] 4. Xác định giá trị cực tiểu: So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn: \[ y(1) = -2 \quad \text{và} \quad y(-1) = -6 \] Vì \( -6 < -2 \), nên giá trị cực tiểu của hàm số là \( y_{\text{cr}} = -6 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~y_{CT}=-6} \] Câu 26: Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 4) = 3x^2 - 6x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số: \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x) = 6x - 6 \] 4. Thay các điểm tới hạn vào đạo hàm bậc hai để kiểm tra tính chất của các điểm này: - Tại \( x = 0 \): \[ y''(0) = 6(0) - 6 = -6 < 0 \] Điều này cho thấy \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \[ y''(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 > 0 \] Điều này cho thấy \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. 5. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \( x = 2 \): \[ y(2) = (2)^3 - 3(2)^2 + 4 = 8 - 12 + 4 = 0 \] Vậy giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \) là: \[ y_{CT} = 0 \] Đáp án đúng là: \[ A.~y_{CT}=0 \] Câu 27: Để tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = x^4 - x^2 + 1 \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - x^2 + 1) = 4x^3 - 2x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các giá trị của \( x \) tại đó hàm số có thể có cực trị: \[ 4x^3 - 2x = 0 \] Ta có thể nhân chung \( 2x \): \[ 2x(2x^2 - 1) = 0 \] Từ đây suy ra: \[ 2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^2 - 1 = 0 \] Giải các phương trình này: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^2 = 1 \Rightarrow x^2 = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{\sqrt{2}}{2} \] 3. Xác định các điểm cực trị: Các giá trị của \( x \) đã tìm được là \( x = 0 \), \( x = \frac{\sqrt{2}}{2} \), và \( x = -\frac{\sqrt{2}}{2} \). 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm này: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^4 - 0^2 + 1 = 1 \] - Tại \( x = \frac{\sqrt{2}}{2} \): \[ y\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^4 - \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + 1 = \left(\frac{2}{4}\right)^2 - \frac{2}{4} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{4}{4} = \frac{3}{4} \] - Tại \( x = -\frac{\sqrt{2}}{2} \): \[ y\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^4 - \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + 1 = \left(\frac{2}{4}\right)^2 - \frac{2}{4} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{4}{4} = \frac{3}{4} \] 5. Kiểm tra các giá trị của \( y \) để xác định các điểm cực trị có tung độ là số dương: - \( y(0) = 1 \) (số dương) - \( y\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \frac{3}{4} \) (số dương) - \( y\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \frac{3}{4} \) (số dương) Vậy, đồ thị hàm số \( y = x^4 - x^2 + 1 \) có 3 điểm cực trị có tung độ là số dương. Đáp án đúng là: A. 3 Câu 28: Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho không có cực trị, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một cách cụ thể. A. \( y = \frac{x^2 + 1}{x} \) Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \). Tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(2x)x - (x^2 + 1)}{x^2} = \frac{2x^2 - x^2 - 1}{x^2} = \frac{x^2 - 1}{x^2} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x^2}. \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{(x - 1)(x + 1)}{x^2} = 0 \] \[ (x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1. \] Do đó, hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \). B. \( y = \frac{2x - 2}{x + 1} \) Điều kiện xác định: \( x \neq -1 \). Tìm đạo hàm: \[ y' = \frac{(2)(x + 1) - (2x - 2)}{(x + 1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x + 2}{(x + 1)^2} = \frac{4}{(x + 1)^2}. \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{4}{(x + 1)^2} = 0 \] Phương trình này vô nghiệm vì tử số luôn khác 0. Do đó, hàm số này không có cực trị. C. \( y = x^2 - 2x + 1 \) Tìm đạo hàm: \[ y' = 2x - 2. \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 2x - 2 = 0 \] \[ x = 1. \] Do đó, hàm số này có một điểm cực trị tại \( x = 1 \). D. \( y = -x^3 + x + 1 \) Tìm đạo hàm: \[ y' = -3x^2 + 1. \] Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 + 1 = 0 \] \[ 3x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{3} \] \[ x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}}. \] Do đó, hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = \frac{1}{\sqrt{3}} \) và \( x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \). Kết luận Hàm số không có cực trị là: \[ \boxed{B.~y=\frac{2x-2}{x+1}} \] Câu 29: Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 2) = 3x^2 - 6x \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = 0^3 - 3(0)^2 - 2 = -2 \] - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2^3 - 3(2)^2 - 2 = 8 - 12 - 2 = -6 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để xác định giá trị cực đại: - Giá trị của hàm số tại \( x = 0 \) là \( -2 \). - Giá trị của hàm số tại \( x = 2 \) là \( -6 \). Vì \( -2 > -6 \), nên giá trị cực đại của hàm số là \( -2 \). Do đó, giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 2 \) là: \[ \boxed{-2} \] Câu 30: Để tìm điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \( y = -x^3 + x^2 + 5x - 5 \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm của hàm số: Đạo hàm của hàm số \( y = -x^3 + x^2 + 5x - 5 \) là: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + x^2 + 5x - 5) = -3x^2 + 2x + 5 \] 2. Tìm các điểm tới hạn: Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 + 2x + 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này, ta có: \[ \Delta = 2^2 - 4 \cdot (-3) \cdot 5 = 4 + 60 = 64 \] \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{64}}{2 \cdot (-3)} = \frac{-2 \pm 8}{-6} \] \[ x_1 = \frac{-2 + 8}{-6} = -1, \quad x_2 = \frac{-2 - 8}{-6} = \frac{5}{3} \] 3. Xác định loại cực trị: Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \) để xác định loại cực trị: \[ y'' = \frac{d}{dx}(-3x^2 + 2x + 5) = -6x + 2 \] - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = -6(-1) + 2 = 6 + 2 = 8 > 0 \] Vậy tại \( x = -1 \), hàm số đạt cực tiểu. - Tại \( x = \frac{5}{3} \): \[ y''\left(\frac{5}{3}\right) = -6\left(\frac{5}{3}\right) + 2 = -10 + 2 = -8 < 0 \] Vậy tại \( x = \frac{5}{3} \), hàm số đạt cực đại. 4. Tính giá trị cực tiểu: Giá trị cực tiểu tại \( x = -1 \) là: \[ y(-1) = -(-1)^3 + (-1)^2 + 5(-1) - 5 = 1 + 1 - 5 - 5 = -8 \] Vậy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \((-1; -8)\). Đáp án đúng là A. \((-1; -8)\). Câu 1: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho. a) Hàm số đồng biến trên khoảng \((-5;2)\) - Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \( y' > 0 \) trên khoảng \((-5;0)\) và \( y' < 0 \) trên khoảng \((0;2)\). - Do đó, hàm số không đồng biến trên khoảng \((-5;2)\). b) Hàm số có bốn điểm cực trị - Dựa vào bảng biến thiên, hàm số có các điểm cực trị tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \). - Tại \( x = 0 \), \( y' \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \), \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. - Như vậy, hàm số chỉ có hai điểm cực trị, không phải bốn. c) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x=2 \) - Như đã phân tích ở trên, tại \( x = 2 \), \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \). - Giá trị cực tiểu là \( y = -5 \). d) Hàm số có một cực đại - Như đã phân tích, hàm số có một điểm cực đại tại \( x = 0 \). - Giá trị cực đại là \( y = 4 \). Tóm lại: - Câu a) Sai. - Câu b) Sai. - Câu c) Đúng. - Câu d) Đúng. Câu 2: Để giải quyết các câu hỏi dựa trên bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta phân tích như sau: a) Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \) Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: - Trên khoảng \( (2; +\infty) \), \( y' > 0 \), do đó hàm số đồng biến trên khoảng này. Vậy, khẳng định a) là đúng. b) Hàm số có ba điểm cực trị Dựa vào bảng biến thiên: - Tại \( x = -2 \) và \( x = 2 \), \( y' = 0 \) và có sự thay đổi dấu của \( y' \), do đó có hai điểm cực trị. - Không có điểm nào khác ngoài hai điểm này. Vậy, khẳng định b) là sai. c) Hàm số có \( y_{CD} = 3 \) và \( y_{CT} = 0 \) Dựa vào bảng biến thiên: - Giá trị cực đại \( y_{CD} = 3 \) tại \( x = -2 \). - Giá trị cực tiểu \( y_{CT} = 0 \) tại \( x = 2 \). Vậy, khẳng định c) là đúng. d) Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số thuộc đường thẳng \( 2x + 2y - 4 = 0 \) Điểm cực tiểu là \( (2, 0) \). Kiểm tra xem điểm này có thuộc đường thẳng \( 2x + 2y - 4 = 0 \) hay không: \[ 2(2) + 2(0) - 4 = 4 + 0 - 4 = 0 \] Điều này đúng, nên điểm cực tiểu thuộc đường thẳng. Vậy, khẳng định d) là đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved