Câu 24:
Để tìm cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^3 + 3}{x + 1} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y = \frac{x^3 + 3}{x + 1}
\]
Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức:
\[
y' = \frac{(x^3 + 3)'(x + 1) - (x^3 + 3)(x + 1)'}{(x + 1)^2}
\]
Tính đạo hàm của tử số và mẫu số:
\[
(x^3 + 3)' = 3x^2
\]
\[
(x + 1)' = 1
\]
Thay vào công thức:
\[
y' = \frac{3x^2(x + 1) - (x^3 + 3)}{(x + 1)^2}
\]
Rút gọn tử số:
\[
y' = \frac{3x^3 + 3x^2 - x^3 - 3}{(x + 1)^2} = \frac{2x^3 + 3x^2 - 3}{(x + 1)^2}
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
\frac{2x^3 + 3x^2 - 3}{(x + 1)^2} = 0
\]
Điều này xảy ra khi:
\[
2x^3 + 3x^2 - 3 = 0
\]
Giải phương trình bậc ba này:
\[
2x^3 + 3x^2 - 3 = 0
\]
Ta thử nghiệm nghiệm \( x = 1 \):
\[
2(1)^3 + 3(1)^2 - 3 = 2 + 3 - 3 = 2 \neq 0
\]
Ta thử nghiệm nghiệm \( x = -1 \):
\[
2(-1)^3 + 3(-1)^2 - 3 = -2 + 3 - 3 = -2 \neq 0
\]
Ta thử nghiệm nghiệm \( x = 0 \):
\[
2(0)^3 + 3(0)^2 - 3 = -3 \neq 0
\]
Ta thử nghiệm nghiệm \( x = -\frac{3}{2} \):
\[
2\left(-\frac{3}{2}\right)^3 + 3\left(-\frac{3}{2}\right)^2 - 3 = 2\left(-\frac{27}{8}\right) + 3\left(\frac{9}{4}\right) - 3 = -\frac{27}{4} + \frac{27}{4} - 3 = -3
\]
Vậy \( x = -\frac{3}{2} \) là nghiệm của phương trình.
3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn:
Ta kiểm tra dấu của \( y' \) trước và sau \( x = -\frac{3}{2} \).
- Khi \( x < -\frac{3}{2} \):
\[
y' > 0
\]
- Khi \( x > -\frac{3}{2} \):
\[
y' < 0
\]
Do đó, \( x = -\frac{3}{2} \) là điểm cực đại.
4. Tính giá trị của hàm số tại \( x = -\frac{3}{2} \):
\[
y\left(-\frac{3}{2}\right) = \frac{\left(-\frac{3}{2}\right)^3 + 3}{-\frac{3}{2} + 1} = \frac{-\frac{27}{8} + 3}{-\frac{1}{2}} = \frac{-\frac{27}{8} + \frac{24}{8}}{-\frac{1}{2}} = \frac{-\frac{3}{8}}{-\frac{1}{2}} = \frac{3}{4}
\]
Vậy, cực tiểu của hàm số là \( \frac{3}{4} \).
Do đó, đáp án đúng là:
B. Cực tiểu của hàm số bằng 1.
Câu 25:
Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = -x^3 + 3x - 4 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + 3x - 4) = -3x^2 + 3
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
-3x^2 + 3 = 0
\]
\[
-3x^2 = -3
\]
\[
x^2 = 1
\]
\[
x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1
\]
3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn:
- Tại \( x = 1 \):
\[
y(1) = -(1)^3 + 3(1) - 4 = -1 + 3 - 4 = -2
\]
- Tại \( x = -1 \):
\[
y(-1) = -(-1)^3 + 3(-1) - 4 = 1 - 3 - 4 = -6
\]
4. Xác định giá trị cực tiểu:
So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn:
\[
y(1) = -2 \quad \text{và} \quad y(-1) = -6
\]
Vì \( -6 < -2 \), nên giá trị cực tiểu của hàm số là \( y_{\text{cr}} = -6 \).
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~y_{CT}=-6}
\]
Câu 26:
Để tìm giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 4) = 3x^2 - 6x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
3x^2 - 6x = 0
\]
\[
3x(x - 2) = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số:
\[
y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x) = 6x - 6
\]
4. Thay các điểm tới hạn vào đạo hàm bậc hai để kiểm tra tính chất của các điểm này:
- Tại \( x = 0 \):
\[
y''(0) = 6(0) - 6 = -6 < 0
\]
Điều này cho thấy \( x = 0 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 2 \):
\[
y''(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 > 0
\]
Điều này cho thấy \( x = 2 \) là điểm cực tiểu.
5. Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu \( x = 2 \):
\[
y(2) = (2)^3 - 3(2)^2 + 4 = 8 - 12 + 4 = 0
\]
Vậy giá trị cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + 4 \) là:
\[
y_{CT} = 0
\]
Đáp án đúng là:
\[
A.~y_{CT}=0
\]
Câu 27:
Để tìm các điểm cực trị của đồ thị hàm số \( y = x^4 - x^2 + 1 \), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(x^4 - x^2 + 1) = 4x^3 - 2x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các giá trị của \( x \) tại đó hàm số có thể có cực trị:
\[
4x^3 - 2x = 0
\]
Ta có thể nhân chung \( 2x \):
\[
2x(2x^2 - 1) = 0
\]
Từ đây suy ra:
\[
2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^2 - 1 = 0
\]
Giải các phương trình này:
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x^2 = 1 \Rightarrow x^2 = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
3. Xác định các điểm cực trị:
Các giá trị của \( x \) đã tìm được là \( x = 0 \), \( x = \frac{\sqrt{2}}{2} \), và \( x = -\frac{\sqrt{2}}{2} \).
4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm này:
- Tại \( x = 0 \):
\[
y(0) = 0^4 - 0^2 + 1 = 1
\]
- Tại \( x = \frac{\sqrt{2}}{2} \):
\[
y\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^4 - \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + 1 = \left(\frac{2}{4}\right)^2 - \frac{2}{4} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{4}{4} = \frac{3}{4}
\]
- Tại \( x = -\frac{\sqrt{2}}{2} \):
\[
y\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^4 - \left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2 + 1 = \left(\frac{2}{4}\right)^2 - \frac{2}{4} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 1 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{4}{4} = \frac{3}{4}
\]
5. Kiểm tra các giá trị của \( y \) để xác định các điểm cực trị có tung độ là số dương:
- \( y(0) = 1 \) (số dương)
- \( y\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \frac{3}{4} \) (số dương)
- \( y\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = \frac{3}{4} \) (số dương)
Vậy, đồ thị hàm số \( y = x^4 - x^2 + 1 \) có 3 điểm cực trị có tung độ là số dương.
Đáp án đúng là: A. 3
Câu 28:
Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho không có cực trị, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một cách cụ thể.
A. \( y = \frac{x^2 + 1}{x} \)
Điều kiện xác định: \( x \neq 0 \).
Tìm đạo hàm:
\[ y' = \frac{(2x)x - (x^2 + 1)}{x^2} = \frac{2x^2 - x^2 - 1}{x^2} = \frac{x^2 - 1}{x^2} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x^2}. \]
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ \frac{(x - 1)(x + 1)}{x^2} = 0 \]
\[ (x - 1)(x + 1) = 0 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1. \]
Do đó, hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = 1 \) và \( x = -1 \).
B. \( y = \frac{2x - 2}{x + 1} \)
Điều kiện xác định: \( x \neq -1 \).
Tìm đạo hàm:
\[ y' = \frac{(2)(x + 1) - (2x - 2)}{(x + 1)^2} = \frac{2x + 2 - 2x + 2}{(x + 1)^2} = \frac{4}{(x + 1)^2}. \]
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ \frac{4}{(x + 1)^2} = 0 \]
Phương trình này vô nghiệm vì tử số luôn khác 0.
Do đó, hàm số này không có cực trị.
C. \( y = x^2 - 2x + 1 \)
Tìm đạo hàm:
\[ y' = 2x - 2. \]
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ 2x - 2 = 0 \]
\[ x = 1. \]
Do đó, hàm số này có một điểm cực trị tại \( x = 1 \).
D. \( y = -x^3 + x + 1 \)
Tìm đạo hàm:
\[ y' = -3x^2 + 1. \]
Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[ -3x^2 + 1 = 0 \]
\[ 3x^2 = 1 \]
\[ x^2 = \frac{1}{3} \]
\[ x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}}. \]
Do đó, hàm số này có hai điểm cực trị tại \( x = \frac{1}{\sqrt{3}} \) và \( x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \).
Kết luận
Hàm số không có cực trị là:
\[ \boxed{B.~y=\frac{2x-2}{x+1}} \]
Câu 29:
Để tìm giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 2) = 3x^2 - 6x
\]
2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn:
\[
3x^2 - 6x = 0
\]
\[
3x(x - 2) = 0
\]
\[
x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn:
- Tại \( x = 0 \):
\[
y(0) = 0^3 - 3(0)^2 - 2 = -2
\]
- Tại \( x = 2 \):
\[
y(2) = 2^3 - 3(2)^2 - 2 = 8 - 12 - 2 = -6
\]
4. So sánh các giá trị đã tính để xác định giá trị cực đại:
- Giá trị của hàm số tại \( x = 0 \) là \( -2 \).
- Giá trị của hàm số tại \( x = 2 \) là \( -6 \).
Vì \( -2 > -6 \), nên giá trị cực đại của hàm số là \( -2 \).
Do đó, giá trị cực đại của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 2 \) là:
\[
\boxed{-2}
\]
Câu 30:
Để tìm điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \( y = -x^3 + x^2 + 5x - 5 \), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính đạo hàm của hàm số:
Đạo hàm của hàm số \( y = -x^3 + x^2 + 5x - 5 \) là:
\[
y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + x^2 + 5x - 5) = -3x^2 + 2x + 5
\]
2. Tìm các điểm tới hạn:
Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
-3x^2 + 2x + 5 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này, ta có:
\[
\Delta = 2^2 - 4 \cdot (-3) \cdot 5 = 4 + 60 = 64
\]
\[
x = \frac{-2 \pm \sqrt{64}}{2 \cdot (-3)} = \frac{-2 \pm 8}{-6}
\]
\[
x_1 = \frac{-2 + 8}{-6} = -1, \quad x_2 = \frac{-2 - 8}{-6} = \frac{5}{3}
\]
3. Xác định loại cực trị:
Tính đạo hàm bậc hai \( y'' \) để xác định loại cực trị:
\[
y'' = \frac{d}{dx}(-3x^2 + 2x + 5) = -6x + 2
\]
- Tại \( x = -1 \):
\[
y''(-1) = -6(-1) + 2 = 6 + 2 = 8 > 0
\]
Vậy tại \( x = -1 \), hàm số đạt cực tiểu.
- Tại \( x = \frac{5}{3} \):
\[
y''\left(\frac{5}{3}\right) = -6\left(\frac{5}{3}\right) + 2 = -10 + 2 = -8 < 0
\]
Vậy tại \( x = \frac{5}{3} \), hàm số đạt cực đại.
4. Tính giá trị cực tiểu:
Giá trị cực tiểu tại \( x = -1 \) là:
\[
y(-1) = -(-1)^3 + (-1)^2 + 5(-1) - 5 = 1 + 1 - 5 - 5 = -8
\]
Vậy điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là \((-1; -8)\).
Đáp án đúng là A. \((-1; -8)\).
Câu 1:
Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho.
a) Hàm số đồng biến trên khoảng \((-5;2)\)
- Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \( y' > 0 \) trên khoảng \((-5;0)\) và \( y' < 0 \) trên khoảng \((0;2)\).
- Do đó, hàm số không đồng biến trên khoảng \((-5;2)\).
b) Hàm số có bốn điểm cực trị
- Dựa vào bảng biến thiên, hàm số có các điểm cực trị tại \( x = 0 \) và \( x = 2 \).
- Tại \( x = 0 \), \( y' \) đổi dấu từ dương sang âm, nên \( x = 0 \) là điểm cực đại.
- Tại \( x = 2 \), \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương, nên \( x = 2 \) là điểm cực tiểu.
- Như vậy, hàm số chỉ có hai điểm cực trị, không phải bốn.
c) Hàm số đạt cực tiểu tại \( x=2 \)
- Như đã phân tích ở trên, tại \( x = 2 \), \( y' \) đổi dấu từ âm sang dương, nên hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 2 \).
- Giá trị cực tiểu là \( y = -5 \).
d) Hàm số có một cực đại
- Như đã phân tích, hàm số có một điểm cực đại tại \( x = 0 \).
- Giá trị cực đại là \( y = 4 \).
Tóm lại:
- Câu a) Sai.
- Câu b) Sai.
- Câu c) Đúng.
- Câu d) Đúng.
Câu 2:
Để giải quyết các câu hỏi dựa trên bảng biến thiên của hàm số \( y = f(x) \), ta phân tích như sau:
a) Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0; +\infty) \)
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
- Trên khoảng \( (2; +\infty) \), \( y' > 0 \), do đó hàm số đồng biến trên khoảng này.
Vậy, khẳng định a) là đúng.
b) Hàm số có ba điểm cực trị
Dựa vào bảng biến thiên:
- Tại \( x = -2 \) và \( x = 2 \), \( y' = 0 \) và có sự thay đổi dấu của \( y' \), do đó có hai điểm cực trị.
- Không có điểm nào khác ngoài hai điểm này.
Vậy, khẳng định b) là sai.
c) Hàm số có \( y_{CD} = 3 \) và \( y_{CT} = 0 \)
Dựa vào bảng biến thiên:
- Giá trị cực đại \( y_{CD} = 3 \) tại \( x = -2 \).
- Giá trị cực tiểu \( y_{CT} = 0 \) tại \( x = 2 \).
Vậy, khẳng định c) là đúng.
d) Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số thuộc đường thẳng \( 2x + 2y - 4 = 0 \)
Điểm cực tiểu là \( (2, 0) \).
Kiểm tra xem điểm này có thuộc đường thẳng \( 2x + 2y - 4 = 0 \) hay không:
\[
2(2) + 2(0) - 4 = 4 + 0 - 4 = 0
\]
Điều này đúng, nên điểm cực tiểu thuộc đường thẳng.
Vậy, khẳng định d) là đúng.