avatar
level icon
Yue

9 giờ trước

giải bt chính xác

Câu 10: Cho $0<\alpha<\frac\pi2.$ Mệnh đề nào sau đây sai? $A.~\sin(\alpha+\pi)<
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yue
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích từng mệnh đề dựa trên các công thức lượng giác và tính chất của các góc. 1. Mệnh đề A: \(\sin(\alpha + \pi) < 0\) Sử dụng công thức lượng giác: \[ \sin(\alpha + \pi) = -\sin(\alpha) \] Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\), nên \(\sin(\alpha) > 0\). Do đó, \(-\sin(\alpha) < 0\). Vậy mệnh đề A là đúng. 2. Mệnh đề B: \(\cos(\alpha + \pi) > 0\) Sử dụng công thức lượng giác: \[ \cos(\alpha + \pi) = -\cos(\alpha) \] Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\), nên \(\cos(\alpha) > 0\). Do đó, \(-\cos(\alpha) < 0\). Vậy mệnh đề B là sai. 3. Mệnh đề C: \(\tan(\pi - \alpha) > 0\) Sử dụng công thức lượng giác: \[ \tan(\pi - \alpha) = -\tan(\alpha) \] Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\), nên \(\tan(\alpha) > 0\). Do đó, \(-\tan(\alpha) < 0\). Vậy mệnh đề C là sai. 4. Mệnh đề D: \(\cot(\pi - \alpha) < 0\) Sử dụng công thức lượng giác: \[ \cot(\pi - \alpha) = -\cot(\alpha) \] Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\), nên \(\cot(\alpha) > 0\). Do đó, \(-\cot(\alpha) < 0\). Vậy mệnh đề D là đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là mệnh đề B. Câu 11: Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra đẳng thức đúng. A. $\cos 150^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}$ - Ta biết rằng $\cos 150^\circ = \cos (180^\circ - 30^\circ) = -\cos 30^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2}$ - Vậy $\cos 150^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2}$, nên đáp án A sai. B. $\cot 150^\circ = \sqrt{3}$ - Ta biết rằng $\cot 150^\circ = \cot (180^\circ - 30^\circ) = -\cot 30^\circ = -\frac{1}{\tan 30^\circ} = -\frac{1}{\frac{1}{\sqrt{3}}} = -\sqrt{3}$ - Vậy $\cot 150^\circ = -\sqrt{3}$, nên đáp án B sai. C. $\tan 150^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}}$ - Ta biết rằng $\tan 150^\circ = \tan (180^\circ - 30^\circ) = -\tan 30^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}}$ - Vậy $\tan 150^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}}$, nên đáp án C đúng. D. $\sin 150^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2}$ - Ta biết rằng $\sin 150^\circ = \sin (180^\circ - 30^\circ) = \sin 30^\circ = \frac{1}{2}$ - Vậy $\sin 150^\circ = \frac{1}{2}$, nên đáp án D sai. Vậy đáp án đúng là: C. $\tan 150^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}}$ Câu 12: Để tìm giá trị của \(\tan \frac{\pi}{6}\), chúng ta cần nhớ lại công thức lượng giác cơ bản cho góc \(\frac{\pi}{6}\). Góc \(\frac{\pi}{6}\) tương ứng với \(30^\circ\) trong hệ độ. Ta có các giá trị lượng giác cơ bản cho góc này như sau: - \(\sin \frac{\pi}{6} = \frac{1}{2}\) - \(\cos \frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2}\) Công thức tính \(\tan\) của một góc là: \[ \tan \theta = \frac{\sin \theta}{\cos \theta} \] Áp dụng công thức này cho \(\theta = \frac{\pi}{6}\): \[ \tan \frac{\pi}{6} = \frac{\sin \frac{\pi}{6}}{\cos \frac{\pi}{6}} = \frac{\frac{1}{2}}{\frac{\sqrt{3}}{2}} \] Khi thực hiện phép chia phân số, ta có: \[ \tan \frac{\pi}{6} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] Để biểu diễn dưới dạng phân số có mẫu số là số nguyên, ta nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{3}\): \[ \tan \frac{\pi}{6} = \frac{1 \times \sqrt{3}}{\sqrt{3} \times \sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \] Vậy, giá trị của \(\tan \frac{\pi}{6}\) là \(\frac{\sqrt{3}}{3}\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~\frac{\sqrt{3}}{3}\). Câu 1: a) Ta có: \[ A = \frac{1}{\sqrt{3}} \cos 30^\circ - 3\sqrt{2} \sin 45^\circ + \cot 45^\circ \] Biết rằng: \[ \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \sin 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2}, \quad \cot 45^\circ = 1 \] Thay vào biểu thức ta có: \[ A = \frac{1}{\sqrt{3}} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - 3\sqrt{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} + 1 \] \[ A = \frac{1}{2} - 3 \cdot \frac{2}{2} + 1 \] \[ A = \frac{1}{2} - 3 + 1 \] \[ A = \frac{1}{2} - 2 \] \[ A = -\frac{3}{2} \] Vậy \( A = -\frac{3}{2} \). b) Ta có: \[ B = \sin^2 60^\circ + \tan^2 30^\circ - 2 \] Biết rằng: \[ \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}} \] Thay vào biểu thức ta có: \[ B = \left( \frac{\sqrt{3}}{2} \right)^2 + \left( \frac{1}{\sqrt{3}} \right)^2 - 2 \] \[ B = \frac{3}{4} + \frac{1}{3} - 2 \] Quy đồng mẫu số chung: \[ B = \frac{9}{12} + \frac{4}{12} - 2 \] \[ B = \frac{13}{12} - 2 \] \[ B = \frac{13}{12} - \frac{24}{12} \] \[ B = -\frac{11}{12} \] Vậy \( B = -\frac{11}{12} \). c) Ta có: \[ C = 2 \sin \frac{\pi}{6} + \sqrt{3} \cos \frac{\pi}{6} \] Biết rằng: \[ \sin \frac{\pi}{6} = \frac{1}{2}, \quad \cos \frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào biểu thức ta có: \[ C = 2 \cdot \frac{1}{2} + \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ C = 1 + \frac{3}{2} \] \[ C = \frac{2}{2} + \frac{3}{2} \] \[ C = \frac{5}{2} \] Vậy \( C = \frac{5}{2} \). d) Ta có: \[ D = \frac{\tan \frac{\pi}{4} + 1}{\frac{1}{\sqrt{2}} \cot \frac{\pi}{2} - 2} \] Biết rằng: \[ \tan \frac{\pi}{4} = 1, \quad \cot \frac{\pi}{2} = 0 \] Thay vào biểu thức ta có: \[ D = \frac{1 + 1}{\frac{1}{\sqrt{2}} \cdot 0 - 2} \] \[ D = \frac{2}{-2} \] \[ D = -1 \] Vậy \( D = -1 \). Câu 2: Để xét dấu của các biểu thức đã cho, ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và tính chất của các góc đặc biệt. Dưới đây là từng bước lập luận cho từng biểu thức: a) \( A = \sin(\alpha + 90^\circ) \) Sử dụng công thức cộng góc cho sin: \[ \sin(\alpha + 90^\circ) = \cos(\alpha) \] Vì \( 0^\circ < \alpha < 90^\circ \), nên \( \cos(\alpha) > 0 \). Do đó, \( A > 0 \). b) \( B = \cos(\alpha - 45^\circ) \) Sử dụng công thức cộng góc cho cos: \[ \cos(\alpha - 45^\circ) = \cos(\alpha)\cos(45^\circ) + \sin(\alpha)\sin(45^\circ) \] Vì \( 0^\circ < \alpha < 90^\circ \), nên \( \cos(\alpha) > 0 \) và \( \sin(\alpha) > 0 \). Đồng thời, \( \cos(45^\circ) = \sin(45^\circ) = \frac{\sqrt{2}}{2} > 0 \). Do đó, \( B > 0 \). c) \( C = \tan(270^\circ - \alpha) \) Sử dụng công thức cho tan: \[ \tan(270^\circ - \alpha) = -\cot(\alpha) \] Vì \( 0^\circ < \alpha < 90^\circ \), nên \( \cot(\alpha) > 0 \). Do đó, \( -\cot(\alpha) < 0 \), suy ra \( C < 0 \). d) \( D = \cos(2\alpha + 90^\circ) \) Sử dụng công thức cộng góc cho cos: \[ \cos(2\alpha + 90^\circ) = -\sin(2\alpha) \] Vì \( 0^\circ < \alpha < 90^\circ \), nên \( 0^\circ < 2\alpha < 180^\circ \). Trong khoảng này, \( \sin(2\alpha) \geq 0 \) khi \( 0^\circ < 2\alpha \leq 90^\circ \) và \( \sin(2\alpha) < 0 \) khi \( 90^\circ < 2\alpha < 180^\circ \). Tuy nhiên, vì \( 0^\circ < \alpha < 90^\circ \), nên \( 0^\circ < 2\alpha < 180^\circ \) và không thể xác định chính xác dấu của \( \sin(2\alpha) \) mà không biết cụ thể giá trị của \( \alpha \). Do đó, không thể kết luận \( D > 0 \) hay \( D < 0 \) mà không có thêm thông tin về \( \alpha \). Tóm lại: - \( A > 0 \) - \( B > 0 \) - \( C < 0 \) - Không thể kết luận dấu của \( D \) chỉ với thông tin đã cho. Câu 3: Ta có: \(\tan x=-2\) suy ra \(\cot x=-\frac{1}{2}\) Do đó: \[A_1=\frac{5\cot x+4\tan x}{5\cot x-4\tan x}=\frac{-\frac{5}{2}-8}{-\frac{5}{2}+8}=\frac{-\frac{21}{2}}{\frac{11}{2}}=-\frac{21}{11}\] \[A_2=\frac{2\sin x+\cos x}{\cos x-3\sin x}=\frac{2\tan x+1}{1-3\tan x}=\frac{-4+1}{1+6}=-\frac{3}{7}\]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved