avatar
level icon
Yue

9 giờ trước

giải bài tập chính xác

Câu 1: Đổi số đo góc $105^0$ sang rađian bằng $A.~\frac{5\pi}{12}.$ $B.~\frac{7\pi}{12}
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yue
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để đổi số đo góc từ độ sang rađian, ta sử dụng công thức chuyển đổi: \[ \text{Số đo góc (rađian)} = \text{Số đo góc (độ)} \times \frac{\pi}{180^\circ} \] Áp dụng công thức này cho góc $105^\circ$, ta có: \[ 105^\circ \times \frac{\pi}{180^\circ} = \frac{105\pi}{180} \] Rút gọn phân số $\frac{105}{180}$: - Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 105 và 180. Ta có: - 105 = 3 \times 5 \times 7 - 180 = 2^2 \times 3^2 \times 5 ƯCLN của 105 và 180 là 15. - Chia cả tử và mẫu của phân số cho 15: \[ \frac{105}{180} = \frac{105 \div 15}{180 \div 15} = \frac{7}{12} \] Vậy số đo góc $105^\circ$ đổi sang rađian là $\frac{7\pi}{12}$. Do đó, đáp án đúng là $B.~\frac{7\pi}{12}$. Câu 3: Để đổi số đo góc từ độ sang rađian, ta sử dụng công thức chuyển đổi: \[ \text{Số đo rađian} = \text{Số đo độ} \times \frac{\pi}{180^\circ} \] Áp dụng công thức này cho góc $120^\circ$, ta có: \[ 120^\circ \times \frac{\pi}{180^\circ} = \frac{120 \times \pi}{180} \] Rút gọn phân số: \[ \frac{120 \times \pi}{180} = \frac{2 \times 60 \times \pi}{3 \times 60} = \frac{2\pi}{3} \] Vậy, số đo rađian của góc $120^\circ$ là $\frac{2\pi}{3}$. Do đó, đáp án đúng là A. \(\frac{2\pi}{3}\). Câu 4: Để tìm số đo của góc chắn cung có độ dài 3 cm trên đường tròn có bán kính 6 cm, ta sử dụng công thức liên hệ giữa độ dài cung, bán kính và số đo góc chắn cung (tính bằng radian): \[ l = r \cdot \theta \] Trong đó: - \( l \) là độ dài cung. - \( r \) là bán kính của đường tròn. - \( \theta \) là số đo của góc chắn cung (tính bằng radian). Theo đề bài, ta có: - \( l = 3 \) cm. - \( r = 6 \) cm. Thay các giá trị này vào công thức, ta có: \[ 3 = 6 \cdot \theta \] Giải phương trình này để tìm \( \theta \): \[ \theta = \frac{3}{6} = 0,5 \] Vậy số đo của góc chắn cung là \( 0,5 \) radian. Đáp án đúng là B. 0,5. Câu 5: Để giải bài toán này, ta cần xác định số đo góc mà bánh xe đã quay khi di chuyển 10 răng. 1. Xác định số đo góc của một răng: Bánh xe có tổng cộng 72 răng. Khi bánh xe quay hết một vòng, nó quay được \(360^\circ\). Do đó, số đo góc tương ứng với một răng là: \[ \frac{360^\circ}{72} = 5^\circ \] 2. Tính số đo góc khi di chuyển 10 răng: Khi bánh xe di chuyển 10 răng, số đo góc mà bánh xe đã quay được là: \[ 10 \times 5^\circ = 50^\circ \] Vậy, số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là \(50^\circ\). Đáp án đúng là C. \(50^\circ\). Câu 6: Để giải bài toán này, ta cần tính số vòng quay của bánh xe trong 25 giây khi xe chạy với vận tốc 40 km/h. 1. Tính chu vi của bánh xe: Đường kính của bánh xe là 55 cm, do đó chu vi của bánh xe là: \[ C = \pi \times d = \pi \times 55 \, \text{cm} \] 2. Chuyển đổi vận tốc từ km/h sang cm/s: Vận tốc của xe là 40 km/h. Ta chuyển đổi vận tốc này sang cm/s: \[ 40 \, \text{km/h} = 40 \times 1000 \, \text{m/h} = 40000 \, \text{m/h} = 4000000 \, \text{cm/h} \] \[ \text{Vận tốc (cm/s)} = \frac{4000000}{3600} \approx 1111.11 \, \text{cm/s} \] 3. Tính quãng đường đi được trong 25 giây: Quãng đường đi được trong 25 giây là: \[ S = 1111.11 \times 25 \approx 27777.75 \, \text{cm} \] 4. Tính số vòng quay của bánh xe: Số vòng quay của bánh xe là quãng đường đi được chia cho chu vi của bánh xe: \[ \text{Số vòng quay} = \frac{S}{C} = \frac{27777.75}{\pi \times 55} \] \[ \approx \frac{27777.75}{172.787} \approx 160.75 \] 5. Kết luận: Số vòng quay của bánh xe trong 25 giây gần bằng 161 vòng. Do đó, đáp án đúng là B. 161. Câu 7: Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định để tìm ra khẳng định sai. A. $\tan(\pi + \alpha) = \tan \alpha$ - Ta biết rằng $\tan(\pi + \alpha) = \tan \alpha$ vì $\tan$ là hàm tuần hoàn với chu kỳ $\pi$. - Khẳng định này đúng. B. $\cos\left(\frac{\pi}{2} + \alpha\right) = \sin \alpha$ - Ta biết rằng $\cos\left(\frac{\pi}{2} + \alpha\right) = -\sin \alpha$ theo công thức lượng giác cơ bản. - Khẳng định này sai. C. $\cot(-\alpha) = -\cot \alpha$ - Ta biết rằng $\cot(-\alpha) = -\cot \alpha$ vì $\cot$ là hàm lẻ. - Khẳng định này đúng. D. $\sin(\pi - \alpha) = \sin \alpha$ - Ta biết rằng $\sin(\pi - \alpha) = \sin \alpha$ theo công thức lượng giác cơ bản. - Khẳng định này đúng. Vậy khẳng định sai là B. Đáp án: B. $\cos\left(\frac{\pi}{2} + \alpha\right) = \sin \alpha$ Câu 8: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định dấu của các hàm lượng giác trong khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\). 1. Xác định khoảng của \(\alpha\): - Khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\) tương đương với \(0 < \alpha - 2\pi < \frac{\pi}{2}\). - Điều này có nghĩa là \(\alpha\) nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(\frac{\pi}{2}\) sau khi trừ đi \(2\pi\). 2. Xác định dấu của các hàm lượng giác trong khoảng \(0 < \theta < \frac{\pi}{2}\): - Trong khoảng \(0 < \theta < \frac{\pi}{2}\): - \(\sin \theta > 0\) - \(\cos \theta > 0\) - \(\tan \theta > 0\) - \(\cot \theta > 0\) 3. Áp dụng vào bài toán: - Vì \(\alpha\) nằm trong khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\), tương đương với \(0 < \alpha - 2\pi < \frac{\pi}{2}\), nên: - \(\sin \alpha > 0\) - \(\cos \alpha > 0\) - \(\tan \alpha > 0\) - \(\cot \alpha > 0\) 4. Kiểm tra các khẳng định: - A. \(\tan \alpha < 0\): Sai vì \(\tan \alpha > 0\). - B. \(\cot \alpha > 0\): Đúng. - C. \(\sin \alpha > 0\): Đúng. - D. \(\cos \alpha > 0\): Đúng. Kết luận: Khẳng định sai là \(A.~\tan\alpha<0.\). Câu 9: Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định dấu của $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ khi góc $\alpha$ nằm trong khoảng $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$. 1. Xác định góc $\alpha$ thuộc góc phần tư nào: - Khoảng $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$ tương ứng với góc phần tư thứ hai của đường tròn lượng giác. 2. Xét dấu của $\sin\alpha$ và $\cos\alpha$ trong góc phần tư thứ hai: - Trong góc phần tư thứ hai, giá trị của $\sin\alpha$ là dương. Điều này là do trong góc phần tư thứ hai, trục tung (trục y) của đường tròn lượng giác là dương, và $\sin\alpha$ được xác định bởi trục tung. - Trong góc phần tư thứ hai, giá trị của $\cos\alpha$ là âm. Điều này là do trong góc phần tư thứ hai, trục hoành (trục x) của đường tròn lượng giác là âm, và $\cos\alpha$ được xác định bởi trục hoành. 3. Kết luận: - Với $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$, ta có $\sin\alpha > 0$ và $\cos\alpha < 0$. Do đó, đáp án đúng là $C.~\sin\alpha>0,~\cos\alpha< 0.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved