Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
Câu hỏi:
Giải các hệ phương trình sau:
1/ $\left\{\begin{array}{l}2(x+y)+3(x-y)=4\\(x+y)+2(x-y)=5\end{array}\right.$
2/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{4}{5}\\\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=\frac{1}{5}\end{array}\right.$
3/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x-2}+\frac{1}{y-1}=2\\\frac{2}{x-2}-\frac{3}{y-1}=1\end{array}\right.$
4/ $\left\{\begin{array}{l}2\sqrt{x+y}+\sqrt{x-y}=4\\\sqrt{x+y}+\sqrt{x-y}=1\end{array}\right.$
5/ $\left\{\begin{array}{l}(x-2)^2-2y^2=6\\3(x-2)^2+5y^2=5\end{array}\right.$
6/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{2}{x-y}+\frac{6}{x+y}=1\\\frac{4}{x-y}-\frac{9}{x+y}=1\end{array}\right.$
7/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{2}{2x-y}+\frac{3}{x-2y}=\frac{1}{2}\\\frac{2}{2x-y}-\frac{1}{x-2y}=\frac{1}{18}\end{array}\right.$
8/ $\left\{\begin{array}{l}\sqrt{x+3}-2\sqrt{y+1}=2\\2\sqrt{x+3}+\sqrt{y+1}=4\end{array}\right.$
9/ $\left\{\begin{array}{l}2(x+y)+\sqrt{x+1}=4\\(x-y)-3\sqrt{x+1}=-5\end{array}\right.$
10/ $\left\{\begin{array}{l}\sqrt{x}+3-2\sqrt{y}+1=2\\2\sqrt{x}+3=2\sqrt{y}+1=4\end{array}\right.$
11/ $\left\{\begin{array}{l}3\sqrt{x}-2\sqrt{y}=1\\2\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\end{array}\right.$
12/ $\left\{\begin{array}{l}3\sqrt{x}-2\sqrt{y}=-1\\2\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\end{array}\right.$
Câu trả lời:
1/ $\left\{\begin{array}{l}2(x+y)+3(x-y)=4\\(x+y)+2(x-y)=5\end{array}\right.$
Đặt $u = x + y$ và $v = x - y$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 3v = 4\\u + 2v = 5\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 3v = 4\\2u + 4v = 10\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
$(2u + 4v) - (2u + 3v) = 10 - 4$
$v = 6$
Thay $v = 6$ vào phương trình thứ hai:
$u + 2(6) = 5$
$u + 12 = 5$
$u = -7$
Ta có:
$x + y = -7$
$x - y = 6$
Cộng hai phương trình:
$2x = -1$
$x = -\frac{1}{2}$
Thay $x = -\frac{1}{2}$ vào $x + y = -7$:
$-\frac{1}{2} + y = -7$
$y = -7 + \frac{1}{2}$
$y = -\frac{13}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{1}{2}, -\frac{13}{2}\right)$.
2/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{4}{5}\\\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=\frac{1}{5}\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{x}$ và $v = \frac{1}{y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}u + v = \frac{4}{5}\\u - v = \frac{1}{5}\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(u + v) + (u - v) = \frac{4}{5} + \frac{1}{5}$
$2u = 1$
$u = \frac{1}{2}$
Thay $u = \frac{1}{2}$ vào phương trình thứ nhất:
$\frac{1}{2} + v = \frac{4}{5}$
$v = \frac{4}{5} - \frac{1}{2}$
$v = \frac{8}{10} - \frac{5}{10}$
$v = \frac{3}{10}$
Ta có:
$\frac{1}{x} = \frac{1}{2}$
$x = 2$
$\frac{1}{y} = \frac{3}{10}$
$y = \frac{10}{3}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(2, \frac{10}{3}\right)$.
3/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x-2}+\frac{1}{y-1}=2\\\frac{2}{x-2}-\frac{3}{y-1}=1\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{x-2}$ và $v = \frac{1}{y-1}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}u + v = 2\\2u - 3v = 1\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 3:
$\left\{\begin{array}{l}3u + 3v = 6\\2u - 3v = 1\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(3u + 3v) + (2u - 3v) = 6 + 1$
$5u = 7$
$u = \frac{7}{5}$
Thay $u = \frac{7}{5}$ vào phương trình thứ nhất:
$\frac{7}{5} + v = 2$
$v = 2 - \frac{7}{5}$
$v = \frac{10}{5} - \frac{7}{5}$
$v = \frac{3}{5}$
Ta có:
$\frac{1}{x-2} = \frac{7}{5}$
$x - 2 = \frac{5}{7}$
$x = \frac{5}{7} + 2$
$x = \frac{5}{7} + \frac{14}{7}$
$x = \frac{19}{7}$
$\frac{1}{y-1} = \frac{3}{5}$
$y - 1 = \frac{5}{3}$
$y = \frac{5}{3} + 1$
$y = \frac{5}{3} + \frac{3}{3}$
$y = \frac{8}{3}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{19}{7}, \frac{8}{3}\right)$.
4/ $\left\{\begin{array}{l}2\sqrt{x+y}+\sqrt{x-y}=4\\\sqrt{x+y}+\sqrt{x-y}=1\end{array}\right.$
Đặt $u = \sqrt{x+y}$ và $v = \sqrt{x-y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + v = 4\\u + v = 1\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}2u + v = 4\\2u + 2v = 2\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
$(2u + 2v) - (2u + v) = 2 - 4$
$v = -2$
Thay $v = -2$ vào phương trình thứ hai:
$u + (-2) = 1$
$u = 3$
Ta có:
$\sqrt{x+y} = 3$
$x + y = 9$
$\sqrt{x-y} = -2$
$x - y = 4$
Cộng hai phương trình:
$2x = 13$
$x = \frac{13}{2}$
Thay $x = \frac{13}{2}$ vào $x + y = 9$:
$\frac{13}{2} + y = 9$
$y = 9 - \frac{13}{2}$
$y = \frac{18}{2} - \frac{13}{2}$
$y = \frac{5}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{13}{2}, \frac{5}{2}\right)$.
5/ $\left\{\begin{array}{l}(x-2)^2-2y^2=6\\3(x-2)^2+5y^2=5\end{array}\right.$
Đặt $u = (x-2)^2$ và $v = y^2$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}u - 2v = 6\\3u + 5v = 5\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 5:
$\left\{\begin{array}{l}5u - 10v = 30\\3u + 5v = 5\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(5u - 10v) + (3u + 5v) = 30 + 5$
$8u = 35$
$u = \frac{35}{8}$
Thay $u = \frac{35}{8}$ vào phương trình thứ nhất:
$\frac{35}{8} - 2v = 6$
$-2v = 6 - \frac{35}{8}$
$-2v = \frac{48}{8} - \frac{35}{8}$
$-2v = \frac{13}{8}$
$v = -\frac{13}{16}$
Ta có:
$(x-2)^2 = \frac{35}{8}$
$x - 2 = \pm \sqrt{\frac{35}{8}}$
$x = 2 \pm \sqrt{\frac{35}{8}}$
$y^2 = -\frac{13}{16}$
$y = \pm \sqrt{-\frac{13}{16}}$ (không có nghiệm thực)
Vậy hệ phương trình không có nghiệm thực.
6/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{2}{x-y}+\frac{6}{x+y}=1\\\frac{4}{x-y}-\frac{9}{x+y}=1\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{x-y}$ và $v = \frac{1}{x+y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 6v = 1\\4u - 9v = 1\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 3:
$\left\{\begin{array}{l}6u + 18v = 3\\4u - 9v = 1\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(6u + 18v) + (4u - 9v) = 3 + 1$
$10u + 9v = 4$
$10u = 4 - 9v$
$u = \frac{4 - 9v}{10}$
Thay $u = \frac{4 - 9v}{10}$ vào phương trình thứ nhất:
$2\left(\frac{4 - 9v}{10}\right) + 6v = 1$
$\frac{8 - 18v}{10} + 6v = 1$
$\frac{8 - 18v + 60v}{10} = 1$
$\frac{8 + 42v}{10} = 1$
$8 + 42v = 10$
$42v = 2$
$v = \frac{1}{21}$
Thay $v = \frac{1}{21}$ vào $u = \frac{4 - 9v}{10}$:
$u = \frac{4 - 9\left(\frac{1}{21}\right)}{10}$
$u = \frac{4 - \frac{9}{21}}{10}$
$u = \frac{4 - \frac{3}{7}}{10}$
$u = \frac{\frac{28}{7} - \frac{3}{7}}{10}$
$u = \frac{\frac{25}{7}}{10}$
$u = \frac{25}{70}$
$u = \frac{5}{14}$
Ta có:
$\frac{1}{x-y} = \frac{5}{14}$
$x - y = \frac{14}{5}$
$\frac{1}{x+y} = \frac{1}{21}$
$x + y = 21$
Cộng hai phương trình:
$2x = \frac{14}{5} + 21$
$2x = \frac{14}{5} + \frac{105}{5}$
$2x = \frac{119}{5}$
$x = \frac{119}{10}$
Thay $x = \frac{119}{10}$ vào $x + y = 21$:
$\frac{119}{10} + y = 21$
$y = 21 - \frac{119}{10}$
$y = \frac{210}{10} - \frac{119}{10}$
$y = \frac{91}{10}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{119}{10}, \frac{91}{10}\right)$.
7/ $\left\{\begin{array}{l}\frac{2}{2x-y}+\frac{3}{x-2y}=\frac{1}{2}\\\frac{2}{2x-y}-\frac{1}{x-2y}=\frac{1}{18}\end{array}\right.$
Đặt $u = \frac{1}{2x-y}$ và $v = \frac{1}{x-2y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 3v = \frac{1}{2}\\2u - v = \frac{1}{18}\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 3:
$\left\{\begin{array}{l}2u + 3v = \frac{1}{2}\\6u - 3v = \frac{1}{6}\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(2u + 3v) + (6u - 3v) = \frac{1}{2} + \frac{1}{6}$
$8u = \frac{2}{3}$
$u = \frac{1}{12}$
Thay $u = \frac{1}{12}$ vào phương trình thứ hai:
$2\left(\frac{1}{12}\right) - v = \frac{1}{18}$
$\frac{1}{6} - v = \frac{1}{18}$
$v = \frac{1}{6} - \frac{1}{18}$
$v = \frac{3}{18} - \frac{1}{18}$
$v = \frac{2}{18}$
$v = \frac{1}{9}$
Ta có:
$\frac{1}{2x-y} = \frac{1}{12}$
$2x - y = 12$
$\frac{1}{x-2y} = \frac{1}{9}$
$x - 2y = 9$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$2x - 4y = 18$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
$(2x - 4y) - (2x - y) = 18 - 12$
$-3y = 6$
$y = -2$
Thay $y = -2$ vào $2x - y = 12$:
$2x - (-2) = 12$
$2x + 2 = 12$
$2x = 10$
$x = 5$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (5, -2)$.
8/ $\left\{\begin{array}{l}\sqrt{x+3}-2\sqrt{y+1}=2\\2\sqrt{x+3}+\sqrt{y+1}=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \sqrt{x+3}$ và $v = \sqrt{y+1}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}u - 2v = 2\\2u + v = 4\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 2:
$\left\{\begin{array}{l}2u - 4v = 4\\2u + v = 4\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
$(2u + v) - (2u - 4v) = 4 - 4$
$5v = 0$
$v = 0$
Thay $v = 0$ vào phương trình thứ hai:
$2u + 0 = 4$
$2u = 4$
$u = 2$
Ta có:
$\sqrt{x+3} = 2$
$x + 3 = 4$
$x = 1$
$\sqrt{y+1} = 0$
$y + 1 = 0$
$y = -1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, -1)$.
9/ $\left\{\begin{array}{l}2(x+y)+\sqrt{x+1}=4\\(x-y)-3\sqrt{x+1}=-5\end{array}\right.$
Đặt $u = x + y$ và $v = \sqrt{x+1}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2u + v = 4\\x - y - 3v = -5\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}2u + v = 4\\2x - 2y - 6v = -10\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(2u + v) + (2x - 2y - 6v) = 4 - 10$
$2u + 2x - 2y - 5v = -6$
$2(u + x - y) - 5v = -6$
Thay $u = x + y$ vào:
$2(x + y + x - y) - 5v = -6$
$2(2x) - 5v = -6$
$4x - 5v = -6$
Thay $v = \sqrt{x+1}$ vào:
$4x - 5\sqrt{x+1} = -6$
Giải phương trình này để tìm $x$:
$4x + 6 = 5\sqrt{x+1}$
$(4x + 6)^2 = (5\sqrt{x+1})^2$
$16x^2 + 48x + 36 = 25(x+1)$
$16x^2 + 48x + 36 = 25x + 25$
$16x^2 + 23x + 11 = 0$
Giải phương trình bậc hai này để tìm $x$:
$x = \frac{-23 \pm \sqrt{23^2 - 4 \cdot 16 \cdot 11}}{2 \cdot 16}$
$x = \frac{-23 \pm \sqrt{529 - 704}}{32}$
$x = \frac{-23 \pm \sqrt{-175}}{32}$
Phương trình này không có nghiệm thực.
10/ $\left\{\begin{array}{l}\sqrt{x}+3-2\sqrt{y}+1=2\\2\sqrt{x}+3=2\sqrt{y}+1=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \sqrt{x}$ và $v = \sqrt{y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}u + 3 - 2v + 1 = 2\\2u + 3 = 2v + 1 = 4\end{array}\right.$
Rút gọn phương trình thứ nhất:
$u - 2v + 4 = 2$
$u - 2v = -2$
Rút gọn phương trình thứ hai:
$2u + 3 = 4$
$2u = 1$
$u = \frac{1}{2}$
Thay $u = \frac{1}{2}$ vào phương trình thứ nhất:
$\frac{1}{2} - 2v = -2$
$-2v = -2 - \frac{1}{2}$
$-2v = -\frac{5}{2}$
$v = \frac{5}{4}$
Ta có:
$\sqrt{x} = \frac{1}{2}$
$x = \frac{1}{4}$
$\sqrt{y} = \frac{5}{4}$
$y = \frac{25}{16}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{1}{4}, \frac{25}{16}\right)$.
11/ $\left\{\begin{array}{l}3\sqrt{x}-2\sqrt{y}=1\\2\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \sqrt{x}$ và $v = \sqrt{y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}3u - 2v = 1\\2u + v = 4\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}3u - 2v = 1\\4u + 2v = 8\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(3u - 2v) + (4u + 2v) = 1 + 8$
$7u = 9$
$u = \frac{9}{7}$
Thay $u = \frac{9}{7}$ vào phương trình thứ hai:
$2\left(\frac{9}{7}\right) + v = 4$
$\frac{18}{7} + v = 4$
$v = 4 - \frac{18}{7}$
$v = \frac{28}{7} - \frac{18}{7}$
$v = \frac{10}{7}$
Ta có:
$\sqrt{x} = \frac{9}{7}$
$x = \frac{81}{49}$
$\sqrt{y} = \frac{10}{7}$
$y = \frac{100}{49}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{81}{49}, \frac{100}{49}\right)$.
12/ $\left\{\begin{array}{l}3\sqrt{x}-2\sqrt{y}=-1\\2\sqrt{x}+\sqrt{y}=4\end{array}\right.$
Đặt $u = \sqrt{x}$ và $v = \sqrt{y}$. Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}3u - 2v = -1\\2u + v = 4\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}3u - 2v = -1\\4u + 2v = 8\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình:
$(3u - 2v) + (4u + 2v) = -1 + 8$
$7u = 7$
$u = 1$
Thay $u = 1$ vào phương trình thứ hai:
$2(1) + v = 4$
$2 + v = 4$
$v = 2$
Ta có:
$\sqrt{x} = 1$
$x = 1$
$\sqrt{y} = 2$
$y = 4$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, 4)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.