Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 32:
Để tính giá trị của biểu thức \( A = \frac{\sin^2 x - 2 \sin x \cos x}{\cos^2 x + 3 \sin^2 x} \) khi biết \( \tan x = 2 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Biểu diễn \(\sin x\) và \(\cos x\) theo \(\tan x\):
Ta có \( \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = 2 \). Do đó, \( \sin x = 2 \cos x \).
2. Thay \(\sin x = 2 \cos x\) vào biểu thức \(A\):
\[
A = \frac{(2 \cos x)^2 - 2 (2 \cos x) \cos x}{\cos^2 x + 3 (2 \cos x)^2}
\]
3. Rút gọn tử số và mẫu số:
Tử số:
\[
(2 \cos x)^2 - 2 (2 \cos x) \cos x = 4 \cos^2 x - 4 \cos^2 x = 0
\]
Mẫu số:
\[
\cos^2 x + 3 (2 \cos x)^2 = \cos^2 x + 3 \cdot 4 \cos^2 x = \cos^2 x + 12 \cos^2 x = 13 \cos^2 x
\]
4. Tính giá trị của \(A\):
\[
A = \frac{0}{13 \cos^2 x} = 0
\]
Vậy giá trị của \( A \) là \( 0 \).
Đáp án đúng là: \( B.~A=0 \).
Câu 33:
Ta có:
\[ A = \frac{2\sin^2 x - 5\sin x \cos x + \cos^2 x}{2\sin^2 x + \sin x \cos x + \cos^2 x}. \]
Chia cả tử số và mẫu số cho \(\cos^2 x\):
\[ A = \frac{2\tan^2 x - 5\tan x + 1}{2\tan^2 x + \tan x + 1}. \]
Thay \(\tan x = 3\) vào biểu thức trên:
\[ A = \frac{2(3)^2 - 5(3) + 1}{2(3)^2 + 3 + 1} = \frac{2 \cdot 9 - 15 + 1}{2 \cdot 9 + 3 + 1} = \frac{18 - 15 + 1}{18 + 3 + 1} = \frac{4}{22} = \frac{2}{11}. \]
Tuy nhiên, ta thấy rằng đáp án không nằm trong các lựa chọn đã cho. Do đó, ta kiểm tra lại các bước tính toán:
Do đó, ta thấy rằng đáp án đúng là:
\[ A = \frac{4}{22} = \frac{2}{11}. \]
Nhưng vì đáp án không nằm trong các lựa chọn đã cho, ta kiểm tra lại các bước tính toán:
Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Câu 34:
Để rút gọn biểu thức \(\left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1\), ta thực hiện các bước sau:
1. Biến đổi tử số:
\[
\sin\alpha + \tan\alpha = \sin\alpha + \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \sin\alpha \left(1 + \frac{1}{\cos\alpha}\right) = \sin\alpha \left(\frac{\cos\alpha + 1}{\cos\alpha}\right)
\]
2. Thay vào biểu thức ban đầu:
\[
\left(\frac{\sin\alpha \left(\frac{\cos\alpha + 1}{\cos\alpha}\right)}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1 = \left(\frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\right)^2 + 1
\]
3. Rút gọn tiếp:
\[
\left(\frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\right)^2 + 1 = \tan^2\alpha + 1
\]
4. Sử dụng công thức lượng giác cơ bản:
\[
\tan^2\alpha + 1 = \frac{1}{\cos^2\alpha}
\]
Vậy kết quả rút gọn của biểu thức \(\left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1\) là \(\frac{1}{\cos^2\alpha}\).
Đáp án đúng là: \(C.~\frac{1}{\cos^2\alpha}\).
Câu 35:
Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng công thức lượng giác cho hiệu của hai góc. Cụ thể, ta có công thức:
\[
\sin(x - y) = \sin x \cos y - \cos x \sin y
\]
Áp dụng công thức này cho \(x = \frac{\pi}{6}\) và \(y = a\), ta có:
\[
\sin\left(\frac{\pi}{6} - a\right) = \sin\frac{\pi}{6} \cos a - \cos\frac{\pi}{6} \sin a
\]
Biết rằng:
\[
\sin\frac{\pi}{6} = \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad \cos\frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
\[
\sin\left(\frac{\pi}{6} - a\right) = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a
\]
Do đó, biểu thức \(P = \sin\left(\frac{\pi}{6} - a\right)\) có dạng:
\[
P = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a
\]
Vậy khẳng định đúng là:
A. \(P = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a.\)
Câu 36:
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức cộng góc cho hàm số cosin. Công thức cộng góc cho cosin là:
\[
\cos(x + y) = \cos x \cos y - \sin x \sin y
\]
Áp dụng công thức này cho \(x = \frac{\pi}{3}\) và \(y = a\), ta có:
\[
\cos\left(\frac{\pi}{3} + a\right) = \cos\frac{\pi}{3} \cos a - \sin\frac{\pi}{3} \sin a
\]
Biết rằng:
\[
\cos\frac{\pi}{3} = \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad \sin\frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
\[
\cos\left(\frac{\pi}{3} + a\right) = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a
\]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[
A.~P = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a
\]
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 37:
Ta có công thức biến đổi tích thành tổng:
\[ \sin a \cos a = \frac{1}{2} (\sin(a + a) + \sin(a - a)) = \frac{1}{2} (\sin 2a + \sin 0) = \frac{1}{2} \sin 2a. \]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[ A.~\sin a\cos a=\frac12\sin2a. \]
Câu 38:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức nhân đôi của hàm số lượng giác. Cụ thể, công thức nhân đôi cho sin là:
\[
\sin(2\alpha) = 2\sin(\alpha)\cos(\alpha)
\]
Áp dụng công thức này cho \(\alpha = 12^\circ\), ta có:
\[
\sin(24^\circ) = \sin(2 \times 12^\circ) = 2\sin(12^\circ)\cos(12^\circ)
\]
Do đó, khẳng định đúng là:
\[ A.~\sin(24^\circ) = 2\sin(12^\circ)\cos(12^\circ) \]
Các khẳng định khác không đúng vì:
- \(B.~\sin(24^\circ) = \sin(12^\circ)\cos(12^\circ)\) không đúng vì thiếu hệ số 2.
- \(C.~\sin(24^\circ) = \frac{1}{2}\sin(12^\circ)\cos(12^\circ)\) không đúng vì hệ số là 2, không phải \(\frac{1}{2}\).
- \(D.~\sin(24^\circ) = \cos^2(12^\circ) - \sin^2(12^\circ)\) không đúng vì đây là công thức cho \(\cos(2\alpha)\), không phải \(\sin(2\alpha)\).
Vậy, khẳng định đúng là \(A\).
Câu 39:
A. Nếu \( a > b \) thì \( 2023a > 2023b \)
B. Nếu \( a > b \) thì \( -2023a > -2023b \)
C. Nếu \( a < b \) thì \( a - 2023 < b - 2023 \)
D. Nếu \( a < b \) thì \( \frac{a}{2023} > \frac{b}{2023} \)
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định:
A. Nếu \( a > b \) thì \( 2023a > 2023b \):
- Đúng vì nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với một số dương \( 2023 \) vẫn giữ nguyên chiều của bất đẳng thức.
B. Nếu \( a > b \) thì \( -2023a > -2023b \):
- Sai vì nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với một số âm \( -2023 \) sẽ đổi chiều của bất đẳng thức thành \( -2023a < -2023b \).
C. Nếu \( a < b \) thì \( a - 2023 < b - 2023 \):
- Đúng vì trừ cả hai vế của bất đẳng thức \( a < b \) với cùng một số \( 2023 \) vẫn giữ nguyên chiều của bất đẳng thức.
D. Nếu \( a < b \) thì \( \frac{a}{2023} > \frac{b}{2023} \):
- Sai vì chia cả hai vế của bất đẳng thức \( a < b \) cho một số dương \( 2023 \) vẫn giữ nguyên chiều của bất đẳng thức thành \( \frac{a}{2023} < \frac{b}{2023} \).
Vậy các khẳng định đúng là A và C.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.