avatar
level icon
miu

6 giờ trước

giải giúp em với

Câu 40. Cho góc lượng giác a . Khẳng định nào dưới đây đúng? $A.~\cos2a=\c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của miu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 40: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần kiểm tra từng khẳng định để xem khẳng định nào đúng. Khẳng định A: $\cos2a = \cos^2a - \sin^2a$ Chúng ta biết rằng công thức lượng giác cơ bản cho $\cos2a$ là: \[ \cos2a = \cos^2a - \sin^2a \] Do đó, khẳng định A là đúng. Khẳng định B: $\cos2a = \cos^2a + \sin^2a$ Chúng ta biết rằng $\cos^2a + \sin^2a = 1$, nhưng $\cos2a$ không phải lúc nào cũng bằng 1. Do đó, khẳng định B là sai. Khẳng định C: $\cos2a = 2\cos^2a + 1$ Chúng ta biết rằng $\cos2a$ không thể viết dưới dạng $2\cos^2a + 1$. Do đó, khẳng định C là sai. Khẳng định D: $\cos2a = 2\sin a \cos a$ Chúng ta biết rằng công thức lượng giác cho $\sin2a$ là: \[ \sin2a = 2\sin a \cos a \] Nhưng $\cos2a$ không phải là $2\sin a \cos a$. Do đó, khẳng định D là sai. Vậy khẳng định đúng là: \[ \boxed{A} \] Bài 41: Câu a: \( y = \frac{3\sin3x}{\sqrt{1 - \cos x}} \) Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0 và biểu thức dưới dấu căn phải không âm: \[ 1 - \cos x > 0 \] \[ \cos x < 1 \] Biểu thức này đúng với mọi \( x \neq 2k\pi \) (với \( k \) là số nguyên). Tuy nhiên, chúng ta cũng cần đảm bảo rằng \( \sin3x \) không làm mẫu số bằng 0: \[ \sin3x \neq 0 \] \[ 3x \neq n\pi \] \[ x \neq \frac{n\pi}{3} \] (với \( n \) là số nguyên). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{n\pi}{3} \mid n \in \mathbb{Z} \right\} \] Câu b: \( y = \frac{2 + 3\sin2x}{\cos2x - 1} \) Để hàm số xác định, mẫu số phải khác 0: \[ \cos2x - 1 \neq 0 \] \[ \cos2x \neq 1 \] \[ 2x \neq 2k\pi \] \[ x \neq k\pi \] (với \( k \) là số nguyên). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{ k\pi \mid k \in \mathbb{Z} \} \] Câu c: \( y = \tan2x \cot8x \) Để hàm số xác định, cả hai hàm số \( \tan2x \) và \( \cot8x \) phải xác định: \[ \tan2x \text{ xác định khi } 2x \neq \frac{\pi}{2} + m\pi \] \[ x \neq \frac{\pi}{4} + \frac{m\pi}{2} \] (với \( m \) là số nguyên). \[ \cot8x \text{ xác định khi } 8x \neq n\pi \] \[ x \neq \frac{n\pi}{8} \] (với \( n \) là số nguyên). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{m\pi}{2}, \frac{n\pi}{8} \mid m, n \in \mathbb{Z} \right\} \] Bài 42: a. Xét hàm số \( y = \sin^2 2x + \cos 3x \). Để xét tính chẵn lẻ của hàm số, ta cần kiểm tra \( f(-x) \) so với \( f(x) \). Ta có: \[ f(-x) = \sin^2(-2x) + \cos(-3x) \] Do tính chất của các hàm lượng giác: \[ \sin(-2x) = -\sin(2x) \] \[ \sin^2(-2x) = (-\sin(2x))^2 = \sin^2(2x) \] \[ \cos(-3x) = \cos(3x) \] Vậy: \[ f(-x) = \sin^2(2x) + \cos(3x) = f(x) \] Hàm số \( y = \sin^2 2x + \cos 3x \) là hàm số chẵn. b. Xét hàm số \( y = \sin^3(3x + 5\pi) + \cot(2x - 7\pi) \). Để xét tính chẵn lẻ của hàm số, ta cần kiểm tra \( f(-x) \) so với \( f(x) \). Ta có: \[ f(-x) = \sin^3(-3x + 5\pi) + \cot(-2x - 7\pi) \] Do tính chất của các hàm lượng giác: \[ \sin(-3x + 5\pi) = -\sin(3x - 5\pi) \] \[ \sin^3(-3x + 5\pi) = (-\sin(3x - 5\pi))^3 = -\sin^3(3x - 5\pi) \] \[ \cot(-2x - 7\pi) = -\cot(2x + 7\pi) \] Vậy: \[ f(-x) = -\sin^3(3x - 5\pi) - \cot(2x + 7\pi) \neq f(x) \] Hàm số \( y = \sin^3(3x + 5\pi) + \cot(2x - 7\pi) \) không phải là hàm số chẵn hoặc lẻ. c. Xét hàm số \( y = f(x) = \sin\left(2x + \frac{9\pi}{2}\right) \). Để xét tính chẵn lẻ của hàm số, ta cần kiểm tra \( f(-x) \) so với \( f(x) \). Ta có: \[ f(-x) = \sin\left(-2x + \frac{9\pi}{2}\right) \] Do tính chất của các hàm lượng giác: \[ \sin\left(-2x + \frac{9\pi}{2}\right) = -\sin\left(2x - \frac{9\pi}{2}\right) \] Vậy: \[ f(-x) = -\sin\left(2x - \frac{9\pi}{2}\right) \neq f(x) \] Hàm số \( y = \sin\left(2x + \frac{9\pi}{2}\right) \) không phải là hàm số chẵn hoặc lẻ. d. Xét hàm số \( y = f(x) = \tan x + \cot x \). Để xét tính chẵn lẻ của hàm số, ta cần kiểm tra \( f(-x) \) so với \( f(x) \). Ta có: \[ f(-x) = \tan(-x) + \cot(-x) \] Do tính chất của các hàm lượng giác: \[ \tan(-x) = -\tan x \] \[ \cot(-x) = -\cot x \] Vậy: \[ f(-x) = -\tan x - \cot x = -(\tan x + \cot x) = -f(x) \] Hàm số \( y = \tan x + \cot x \) là hàm số lẻ. Bài 43: Câu a: Xét hàm số \( y = 3\cos x + 2 \) trên đoạn \([- \frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{2}]\). Ta có: \[ -1 \leq \cos x \leq 1 \] Nhân cả hai vế với 3: \[ -3 \leq 3\cos x \leq 3 \] Cộng thêm 2 vào cả hai vế: \[ -1 \leq 3\cos x + 2 \leq 5 \] Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là 5, đạt được khi \( \cos x = 1 \) hay \( x = 0 \). Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1, đạt được khi \( \cos x = -1 \) hay \( x = -\frac{\pi}{2} \) hoặc \( x = \frac{\pi}{2} \). Câu b: Xét hàm số \( y = \tan x \) trên đoạn \([- \frac{\pi}{3}; \frac{\pi}{6}]\). Ta có: \[ -\sqrt{3} \leq \tan x \leq \frac{1}{\sqrt{3}} \] Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là \( \frac{1}{\sqrt{3}} \), đạt được khi \( x = \frac{\pi}{6} \). Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( -\sqrt{3} \), đạt được khi \( x = -\frac{\pi}{3} \). Câu c: Xét hàm số \( y = 4\cos^2 x + 4\cos x - 1 \). Đặt \( t = \cos x \) với \( -1 \leq t \leq 1 \). Hàm số trở thành: \[ y = 4t^2 + 4t - 1 \] Xét hàm số \( f(t) = 4t^2 + 4t - 1 \) trên đoạn \([-1; 1]\): \[ f'(t) = 8t + 4 \] \[ f'(t) = 0 \implies 8t + 4 = 0 \implies t = -\frac{1}{2} \] Tính giá trị của \( f(t) \) tại các điểm \( t = -1 \), \( t = 1 \), và \( t = -\frac{1}{2} \): \[ f(-1) = 4(-1)^2 + 4(-1) - 1 = 4 - 4 - 1 = -1 \] \[ f(1) = 4(1)^2 + 4(1) - 1 = 4 + 4 - 1 = 7 \] \[ f\left(-\frac{1}{2}\right) = 4\left(-\frac{1}{2}\right)^2 + 4\left(-\frac{1}{2}\right) - 1 = 4\left(\frac{1}{4}\right) - 2 - 1 = 1 - 2 - 1 = -2 \] Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số là 7, đạt được khi \( \cos x = 1 \) hay \( x = 0 \). Giá trị nhỏ nhất của hàm số là -2, đạt được khi \( \cos x = -\frac{1}{2} \) hay \( x = \pm \frac{2\pi}{3} \). Câu 44: Hàm số \( y = \sin \frac{1}{x} + 2x \) bao gồm hai phần: \( \sin \frac{1}{x} \) và \( 2x \). Phần \( 2x \) xác định trên toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \). Phần \( \sin \frac{1}{x} \) xác định khi \( \frac{1}{x} \) xác định, tức là \( x \neq 0 \). Do đó, hàm số \( \sin \frac{1}{x} \) xác định trên tập \( \mathbb{R} \setminus \{0\} \). Kết hợp cả hai phần, ta thấy rằng hàm số \( y = \sin \frac{1}{x} + 2x \) chỉ xác định khi \( x \neq 0 \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{0\}. \] Đáp án đúng là: \[ D.~D = \mathbb{R} \setminus \{0\}. \] Câu 45: Hàm số \( y = 2\cot x + \sin 3x \) bao gồm hai thành phần: \( 2\cot x \) và \( \sin 3x \). - Hàm số \( \sin 3x \) xác định trên toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \). - Hàm số \( \cot x \) xác định khi \( x \neq k\pi \) với \( k \) là số nguyên, vì \( \cot x = \frac{\cos x}{\sin x} \) và mẫu số \( \sin x \) không thể bằng 0. Do đó, để hàm số \( y = 2\cot x + \sin 3x \) xác định, \( x \) phải thỏa mãn điều kiện \( x \neq k\pi \) với \( k \) là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số \( y = 2\cot x + \sin 3x \) là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{k\pi\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~D = \mathbb{R} \setminus \{k\pi\} \] Câu 46: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \cos \sqrt{x} \), chúng ta cần đảm bảo rằng biểu thức bên trong căn bậc hai (\( \sqrt{x} \)) phải không âm, vì căn bậc hai chỉ xác định khi biểu thức bên trong không âm. 1. Điều kiện để \( \sqrt{x} \) xác định: \[ x \geq 0 \] 2. Hàm số \( \cos t \) xác định với mọi giá trị thực của \( t \). Do đó, \( \cos \sqrt{x} \) sẽ xác định nếu \( \sqrt{x} \) xác định. 3. Kết hợp các điều kiện trên, ta thấy rằng \( x \) phải thỏa mãn điều kiện \( x \geq 0 \). Vậy tập xác định của hàm số \( y = \cos \sqrt{x} \) là: \[ D = [0; +\infty) \] Đáp án đúng là: \[ B.~D=[0;+\infty) \] Câu 47: Để tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \( y = 4\sqrt{\sin x + 3} - 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền giá trị của biểu thức bên trong căn bậc hai: \[ \sin x \in [-1, 1] \] Do đó: \[ \sin x + 3 \in [2, 4] \] 2. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \( \sqrt{\sin x + 3} \): \[ \sqrt{\sin x + 3} \in [\sqrt{2}, 2] \] 3. Nhân các giá trị này với 4: \[ 4\sqrt{\sin x + 3} \in [4\sqrt{2}, 8] \] 4. Cuối cùng, trừ đi 1 để tìm giá trị của \( y \): \[ y = 4\sqrt{\sin x + 3} - 1 \in [4\sqrt{2} - 1, 7] \] Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \( 4\sqrt{2} - 1 \) và giá trị lớn nhất là 7. Đáp án đúng là: \[ D.~4\sqrt{2} - 1 \text{ và } 7 \] Câu 48: Ta có: \[ y = \sin^2 x - 4 \sin x - 5 \] Đặt \( t = \sin x \). Vì \( \sin x \) nằm trong khoảng từ \(-1\) đến \(1\), nên ta có điều kiện: \[ -1 \leq t \leq 1 \] Biểu thức \( y \) trở thành: \[ y = t^2 - 4t - 5 \] Xét hàm số \( f(t) = t^2 - 4t - 5 \) trên đoạn \([-1, 1]\). Tìm đạo hàm của \( f(t) \): \[ f'(t) = 2t - 4 \] Giải phương trình \( f'(t) = 0 \): \[ 2t - 4 = 0 \] \[ t = 2 \] Nhận thấy rằng \( t = 2 \) không nằm trong đoạn \([-1, 1]\), do đó ta chỉ cần xét giá trị của \( f(t) \) tại các đầu mút của đoạn \([-1, 1]\): - Tại \( t = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^2 - 4(-1) - 5 = 1 + 4 - 5 = 0 \] - Tại \( t = 1 \): \[ f(1) = (1)^2 - 4(1) - 5 = 1 - 4 - 5 = -8 \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y \) là \(-8\), đạt được khi \( t = 1 \) hay \( \sin x = 1 \). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \sin^2 x - 4 \sin x - 5 \) là \(-8\). Đáp án đúng là: B. -8. Câu 49: Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( y = \sqrt{2\sin x + 3} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định miền giá trị của biểu thức bên trong căn bậc hai: - Biểu thức bên trong căn bậc hai là \( 2\sin x + 3 \). - Vì \( \sin x \) nằm trong khoảng \([-1, 1]\), nên \( 2\sin x \) nằm trong khoảng \([-2, 2]\). - Do đó, \( 2\sin x + 3 \) nằm trong khoảng \([1, 5]\). 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức bên trong căn bậc hai: - Giá trị nhỏ nhất của \( 2\sin x + 3 \) là 1 (khi \( \sin x = -1 \)). - Giá trị lớn nhất của \( 2\sin x + 3 \) là 5 (khi \( \sin x = 1 \)). 3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \sqrt{2\sin x + 3} \): - Giá trị nhỏ nhất của \( y \) là \( \sqrt{1} = 1 \) (khi \( \sin x = -1 \)). - Giá trị lớn nhất của \( y \) là \( \sqrt{5} \) (khi \( \sin x = 1 \)). Vậy, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \sqrt{2\sin x + 3} \) là: \[ \max y = \sqrt{5}, \quad \min y = 1 \] Đáp án đúng là: \[ A.~\max y = \sqrt{5}, \min y = 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved