Giúp mình với!

PHẦN 1: Học thuộc công thức nghiệm của sinx, cosx, tanx, cotx Phần 2: Câu 1. Tìm nghiệm phương t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Ngọc Ánh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải phương trình lượng giác \(\cos(x + 30^\circ) + 1 = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển vế để đơn giản hóa phương trình. \[ \cos(x + 30^\circ) + 1 = 0 \] \[ \cos(x + 30^\circ) = -1 \] Bước 2: Xác định giá trị của \(x + 30^\circ\) sao cho \(\cos(x + 30^\circ) = -1\). Biết rằng \(\cos \theta = -1\) khi \(\theta = 180^\circ + k \cdot 360^\circ\) với \(k\) là số nguyên. Do đó: \[ x + 30^\circ = 180^\circ + k \cdot 360^\circ \] Bước 3: Giải phương trình trên để tìm \(x\). \[ x + 30^\circ = 180^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x = 180^\circ - 30^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x = 150^\circ + k \cdot 360^\circ \] Bước 4: Kết luận nghiệm của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình \(\cos(x + 30^\circ) + 1 = 0\) là: \[ x = 150^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Câu 2: Để giải phương trình lượng giác \(\cos(75^\circ - x) = -\frac{\sqrt{2}}{2}\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định các góc mà cosin của chúng bằng \(-\frac{\sqrt{2}}{2}\): \[ \cos \theta = -\frac{\sqrt{2}}{2} \] Các góc mà cosin của chúng bằng \(-\frac{\sqrt{2}}{2}\) là: \[ \theta = 135^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad \theta = 225^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 2. Thay \(\theta\) bằng \(75^\circ - x\) trong các phương trình trên: \[ 75^\circ - x = 135^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad 75^\circ - x = 225^\circ + k \cdot 360^\circ \] 3. Giải các phương trình này để tìm \(x\): \[ 75^\circ - x = 135^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ -x = 135^\circ - 75^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ -x = 60^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x = -60^\circ - k \cdot 360^\circ \] \[ x = 300^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z}) \] \[ 75^\circ - x = 225^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ -x = 225^\circ - 75^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ -x = 150^\circ + k \cdot 360^\circ \] \[ x = -150^\circ - k \cdot 360^\circ \] \[ x = 210^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 4. Kết luận các nghiệm của phương trình: \[ x = 300^\circ + k \cdot 360^\circ \quad \text{hoặc} \quad x = 210^\circ + k \cdot 360^\circ \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Đáp số: \(x = 300^\circ + k \cdot 360^\circ\) hoặc \(x = 210^\circ + k \cdot 360^\circ\) (\(k \in \mathbb{Z}\)) Câu 3: Để giải phương trình \(\tan(2x - \frac{\pi}{6}) = \frac{\sqrt{3}}{3}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị của \(\tan\) mà chúng ta biết: \[ \tan(2x - \frac{\pi}{6}) = \frac{\sqrt{3}}{3} \] Ta biết rằng \(\frac{\sqrt{3}}{3} = \tan(\frac{\pi}{6})\). 2. Do đó, phương trình trở thành: \[ \tan(2x - \frac{\pi}{6}) = \tan(\frac{\pi}{6}) \] 3. Phương trình \(\tan(A) = \tan(B)\) có nghiệm tổng quát là: \[ A = B + k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] 4. Áp dụng vào phương trình trên: \[ 2x - \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{6} + k\pi \] 5. Giải phương trình này để tìm \(x\): \[ 2x - \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x = \frac{\pi}{6} + \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x = \frac{2\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x = \frac{\pi}{3} + k\pi \] \[ x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2} \] 6. Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2} \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Đáp số: \(x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}\). Câu 4: Để giải phương trình \(\tan(3x - 30^\circ) = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định góc cơ bản: Ta biết rằng \(\tan \theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\). Góc cơ bản tương ứng với \(\tan \theta = \frac{\sqrt{3}}{2}\) là \(60^\circ\) (vì \(\tan 60^\circ = \sqrt{3}\)). 2. Tìm các góc trong khoảng từ \(0^\circ\) đến \(360^\circ\): Vì \(\tan \theta = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) nên góc \(\theta\) nằm ở góc phần tư thứ II và thứ IV. - Góc trong phần tư thứ II: \(180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\) - Góc trong phần tư thứ IV: \(360^\circ - 60^\circ = 300^\circ\) 3. Viết phương trình tổng quát: Do tính tuần hoàn của hàm tang, ta có: \[ 3x - 30^\circ = 120^\circ + k \cdot 180^\circ \quad \text{hoặc} \quad 3x - 30^\circ = 300^\circ + k \cdot 180^\circ \] với \(k\) là số nguyên. 4. Giải các phương trình trên: - Từ \(3x - 30^\circ = 120^\circ + k \cdot 180^\circ\): \[ 3x = 150^\circ + k \cdot 180^\circ \] \[ x = 50^\circ + k \cdot 60^\circ \] - Từ \(3x - 30^\circ = 300^\circ + k \cdot 180^\circ\): \[ 3x = 330^\circ + k \cdot 180^\circ \] \[ x = 110^\circ + k \cdot 60^\circ \] 5. Kết luận: Các nghiệm của phương trình \(\tan(3x - 30^\circ) = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) là: \[ x = 50^\circ + k \cdot 60^\circ \quad \text{hoặc} \quad x = 110^\circ + k \cdot 60^\circ \] với \(k\) là số nguyên. Câu 5: Để giải phương trình lượng giác \(\sqrt{3}\tan\left(\frac{\pi x}{2}\right) = 3\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Hàm số \(\tan\left(\frac{\pi x}{2}\right)\) không xác định khi \(\frac{\pi x}{2} = \frac{\pi}{2} + k\pi\) với \(k\) là số nguyên. - Điều này tương đương với \(x = 1 + 2k\). Do đó, \(x\) không thể là các giá trị lẻ. 2. Giải phương trình: - Chia cả hai vế của phương trình cho \(\sqrt{3}\): \[ \tan\left(\frac{\pi x}{2}\right) = \frac{3}{\sqrt{3}} = \sqrt{3} \] - Ta biết rằng \(\tan\theta = \sqrt{3}\) khi \(\theta = \frac{\pi}{3} + n\pi\) với \(n\) là số nguyên. - Do đó: \[ \frac{\pi x}{2} = \frac{\pi}{3} + n\pi \] 3. Giải phương trình để tìm \(x\): - Nhân cả hai vế với \(\frac{2}{\pi}\): \[ x = \frac{2}{\pi} \left( \frac{\pi}{3} + n\pi \right) \] - Đơn giản hóa: \[ x = \frac{2}{3} + 2n \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: - \(x = \frac{2}{3} + 2n\) không phải là các giá trị lẻ, do đó thỏa mãn ĐKXĐ. 5. Kết luận: - Nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{2}{3} + 2n \quad \text{với} \quad n \in \mathbb{Z} \] Do đó, nghiệm của phương trình \(\sqrt{3}\tan\left(\frac{\pi x}{2}\right) = 3\) là: \[ \boxed{x = \frac{2}{3} + 2n \quad \text{với} \quad n \in \mathbb{Z}} \] Câu 6: Để giải phương trình lượng giác \( \cot 3x = \cot (\pi - x) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhắc lại tính chất của cotangent: Hàm cotangent có tính chất tuần hoàn với chu kỳ \(\pi\). Do đó, nếu \(\cot A = \cot B\), thì \(A = B + k\pi\) với \(k\) là số nguyên. 2. Áp dụng tính chất này vào phương trình: Ta có: \[ \cot 3x = \cot (\pi - x) \] Theo tính chất của cotangent, suy ra: \[ 3x = \pi - x + k\pi \] với \(k\) là số nguyên. 3. Giải phương trình: Chuyển \(x\) sang một vế và \(k\pi\) sang vế kia: \[ 3x + x = \pi + k\pi \] \[ 4x = \pi + k\pi \] Chia cả hai vế cho 4: \[ x = \frac{\pi + k\pi}{4} \] \[ x = \frac{(1 + k)\pi}{4} \] 4. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Cotangent không xác định khi góc là bội số lẻ của \(\frac{\pi}{2}\). Do đó, \(3x\) và \(\pi - x\) không được bằng bội số lẻ của \(\frac{\pi}{2}\). Điều này có nghĩa là: \[ 3x \neq \frac{\pi}{2} + n\pi \quad \text{và} \quad \pi - x \neq \frac{\pi}{2} + m\pi \] với \(n\) và \(m\) là các số nguyên. Giải các bất phương trình trên: \[ 3x \neq \frac{\pi}{2} + n\pi \implies x \neq \frac{\pi}{6} + \frac{n\pi}{3} \] \[ \pi - x \neq \frac{\pi}{2} + m\pi \implies x \neq \frac{\pi}{2} - m\pi \] 5. Kết luận: Nghiệm của phương trình \( \cot 3x = \cot (\pi - x) \) là: \[ x = \frac{(1 + k)\pi}{4}, \quad k \in \mathbb{Z} \] với điều kiện: \[ x \neq \frac{\pi}{6} + \frac{n\pi}{3} \quad \text{và} \quad x \neq \frac{\pi}{2} - m\pi \] với \(n\) và \(m\) là các số nguyên. Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{(1 + k)\pi}{4}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Câu 7: Để giải phương trình lượng giác \(\cot(x - \frac{\pi}{5}) = -\sqrt{3}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhắc lại công thức cotangent: \[ \cot \theta = \frac{1}{\tan \theta} \] Do đó, phương trình \(\cot(x - \frac{\pi}{5}) = -\sqrt{3}\) tương đương với: \[ \tan(x - \frac{\pi}{5}) = -\frac{1}{\sqrt{3}} = -\frac{\sqrt{3}}{3} \] 2. Xác định góc cơ bản: Ta biết rằng: \[ \tan \left( -\frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{3} \] Vì vậy, ta có: \[ x - \frac{\pi}{5} = -\frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{(với \(k\) là số nguyên)} \] 3. Giải phương trình: \[ x - \frac{\pi}{5} = -\frac{\pi}{6} + k\pi \] Chuyển \(\frac{\pi}{5}\) sang vế phải: \[ x = -\frac{\pi}{6} + \frac{\pi}{5} + k\pi \] Đưa về cùng mẫu số: \[ x = -\frac{5\pi}{30} + \frac{6\pi}{30} + k\pi = \frac{\pi}{30} + k\pi \] 4. Kết luận: Nghiệm của phương trình \(\cot(x - \frac{\pi}{5}) = -\sqrt{3}\) là: \[ x = \frac{\pi}{30} + k\pi \quad \text{(với \(k\) là số nguyên)} \] Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{30} + k\pi \quad \text{(với \(k\) là số nguyên)} \] Câu 8: Để giải phương trình lượng giác \(\sin(2x - \frac{\pi}{4}) = \sin(x + \frac{3\pi}{4})\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm số sin, cụ thể là nếu \(\sin A = \sin B\) thì \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = \pi - B + k2\pi\) với \(k\) là số nguyên. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng: \[ \sin(2x - \frac{\pi}{4}) = \sin(x + \frac{3\pi}{4}) \] Bước 2: Áp dụng tính chất của hàm số sin: \[ 2x - \frac{\pi}{4} = x + \frac{3\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x - \frac{\pi}{4} = \pi - (x + \frac{3\pi}{4}) + k2\pi \] Bước 3: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: \[ 2x - \frac{\pi}{4} = x + \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x - x = \frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{4} + k2\pi \] \[ x = \pi + k2\pi \] Trường hợp 2: \[ 2x - \frac{\pi}{4} = \pi - x - \frac{3\pi}{4} + k2\pi \] \[ 2x + x = \pi - \frac{3\pi}{4} + \frac{\pi}{4} + k2\pi \] \[ 3x = \pi + k2\pi \] \[ x = \frac{\pi}{3} + \frac{k2\pi}{3} \] Bước 4: Kết luận các nghiệm của phương trình: \[ x = \pi + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{3} + \frac{k2\pi}{3} \] với \(k\) là số nguyên. Đáp số: \(x = \pi + k2\pi\) hoặc \(x = \frac{\pi}{3} + \frac{k2\pi}{3}\) với \(k\) là số nguyên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved