avatar
level icon
miu

6 giờ trước

giải giúp em với

Câu 32: Cho $\tan x=2.$ Tính $A=\frac{\sin^2x-2\sin x.\cos x}{\co
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của miu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 32: Để tính giá trị của biểu thức \( A = \frac{\sin^2 x - 2 \sin x \cos x}{\cos^2 x + 3 \sin^2 x} \) khi biết \( \tan x = 2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Biểu diễn \(\sin x\) và \(\cos x\) theo \(\tan x\): Ta có \( \tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = 2 \). Do đó, \( \sin x = 2 \cos x \). 2. Thay \(\sin x = 2 \cos x\) vào biểu thức \(A\): \[ A = \frac{(2 \cos x)^2 - 2 (2 \cos x) \cos x}{\cos^2 x + 3 (2 \cos x)^2} \] 3. Rút gọn tử số và mẫu số: Tử số: \[ (2 \cos x)^2 - 2 (2 \cos x) \cos x = 4 \cos^2 x - 4 \cos^2 x = 0 \] Mẫu số: \[ \cos^2 x + 3 (2 \cos x)^2 = \cos^2 x + 3 \cdot 4 \cos^2 x = \cos^2 x + 12 \cos^2 x = 13 \cos^2 x \] 4. Tính giá trị của \(A\): \[ A = \frac{0}{13 \cos^2 x} = 0 \] Vậy giá trị của \( A \) là \( 0 \). Đáp án đúng là: \( B.~A=0 \). Câu 33: Ta có: \[ A = \frac{2\sin^2 x - 5\sin x \cos x + \cos^2 x}{2\sin^2 x + \sin x \cos x + \cos^2 x}. \] Chia cả tử số và mẫu số cho \(\cos^2 x\): \[ A = \frac{2\tan^2 x - 5\tan x + 1}{2\tan^2 x + \tan x + 1}. \] Thay \(\tan x = 3\) vào biểu thức trên: \[ A = \frac{2(3)^2 - 5(3) + 1}{2(3)^2 + 3 + 1} = \frac{2 \cdot 9 - 15 + 1}{2 \cdot 9 + 3 + 1} = \frac{18 - 15 + 1}{18 + 3 + 1} = \frac{4}{22} = \frac{2}{11}. \] Tuy nhiên, ta thấy rằng đáp án không nằm trong các lựa chọn đã cho. Do đó, ta kiểm tra lại các bước tính toán. Chúng ta sẽ thử lại: \[ A = \frac{2(3)^2 - 5(3) + 1}{2(3)^2 + 3 + 1} = \frac{2 \cdot 9 - 15 + 1}{2 \cdot 9 + 3 + 1} = \frac{18 - 15 + 1}{18 + 3 + 1} = \frac{4}{22} = \frac{2}{11}. \] Như vậy, ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ A = \frac{4}{22} = \frac{2}{11}. \] Do đó, đáp án chính xác là: \[ \boxed{\frac{4}{22}}. \] Câu 34: Để rút gọn biểu thức \(\left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1\), ta thực hiện các bước sau: 1. Biến đổi tử số của phân thức: \[ \sin\alpha + \tan\alpha = \sin\alpha + \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \sin\alpha \left(1 + \frac{1}{\cos\alpha}\right) = \sin\alpha \left(\frac{\cos\alpha + 1}{\cos\alpha}\right) \] 2. Thay vào phân thức ban đầu: \[ \frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1} = \frac{\sin\alpha \left(\frac{\cos\alpha + 1}{\cos\alpha}\right)}{\cos\alpha + 1} = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} = \tan\alpha \] 3. Bình phương kết quả vừa tìm được: \[ \left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 = (\tan\alpha)^2 = \tan^2\alpha \] 4. Thêm 1 vào kết quả trên: \[ \left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1 = \tan^2\alpha + 1 \] 5. Sử dụng công thức lượng giác cơ bản \(\tan^2\alpha + 1 = \frac{1}{\cos^2\alpha}\): \[ \tan^2\alpha + 1 = \frac{1}{\cos^2\alpha} \] Vậy kết quả rút gọn của biểu thức \(\left(\frac{\sin\alpha + \tan\alpha}{\cos\alpha + 1}\right)^2 + 1\) là: \[ \boxed{\frac{1}{\cos^2\alpha}} \] Đáp án đúng là: \(C.~\frac{1}{\cos^2\alpha}\). Câu 35: Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng công thức lượng giác cho hiệu của hai góc. Cụ thể, ta có công thức: \[ \sin(x - y) = \sin x \cos y - \cos x \sin y \] Áp dụng công thức này cho \(x = \frac{\pi}{6}\) và \(y = a\), ta có: \[ \sin\left(\frac{\pi}{6} - a\right) = \sin\frac{\pi}{6} \cos a - \cos\frac{\pi}{6} \sin a \] Biết rằng: \[ \sin\frac{\pi}{6} = \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad \cos\frac{\pi}{6} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay các giá trị này vào công thức, ta được: \[ \sin\left(\frac{\pi}{6} - a\right) = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ P = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a \] Vậy đáp án đúng là A. Câu 36: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng công thức cộng góc cho hàm số cosin. Công thức cộng góc cho cosin là: \[ \cos(x + y) = \cos x \cos y - \sin x \sin y \] Áp dụng công thức này cho \(x = \frac{\pi}{3}\) và \(y = a\), ta có: \[ \cos\left(\frac{\pi}{3} + a\right) = \cos\frac{\pi}{3} \cos a - \sin\frac{\pi}{3} \sin a \] Biết rằng: \[ \cos\frac{\pi}{3} = \frac{1}{2} \quad \text{và} \quad \sin\frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay các giá trị này vào công thức, ta được: \[ \cos\left(\frac{\pi}{3} + a\right) = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ A.~P = \frac{1}{2} \cos a - \frac{\sqrt{3}}{2} \sin a \] Vậy đáp án đúng là A. Câu 37: Ta có công thức biến đổi tích thành tổng: \[ \sin a \cos a = \frac{1}{2} (\sin(a + a) + \sin(a - a)) = \frac{1}{2} (\sin 2a + \sin 0) = \frac{1}{2} \sin 2a. \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ A.~\sin a\cos a=\frac12\sin2a. \] Câu 38: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức nhân đôi của hàm số lượng giác. Cụ thể, công thức nhân đôi cho hàm sin là: \[ \sin(2\alpha) = 2\sin(\alpha)\cos(\alpha) \] Với bài toán này, ta có \(\alpha = 12^\circ\), do đó: \[ \sin(24^\circ) = \sin(2 \times 12^\circ) = 2\sin(12^\circ)\cos(12^\circ) \] Như vậy, khẳng định đúng là: \[ A.~\sin(24^\circ) = 2\sin(12^\circ)\cos(12^\circ) \] Các khẳng định khác không đúng vì: - \(B.~\sin(24^\circ) = \sin(12^\circ)\cos(12^\circ)\) không đúng vì thiếu hệ số 2. - \(C.~\sin(24^\circ) = \frac{1}{2}\sin(12^\circ)\cos(12^\circ)\) không đúng vì hệ số là 2, không phải \(\frac{1}{2}\). - \(D.~\sin(24^\circ) = \cos^2(12^\circ) - \sin^2(12^\circ)\) không đúng vì đây là công thức cho \(\cos(2\alpha)\), không phải \(\sin(2\alpha)\). Vậy, khẳng định đúng là \(A\). Câu 39: A. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó. B. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng song song với mặt phẳng thứ ba đó. C. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng chéo với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng chéo với mặt phẳng thứ ba đó. D. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng trùng với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng trùng với mặt phẳng thứ ba đó. Để kiểm tra khẳng định nào đúng, chúng ta sẽ xem xét từng trường hợp: A. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó. - Giả sử hai mặt phẳng P và Q cắt nhau theo giao tuyến d và cả hai đều vuông góc với mặt phẳng R. Điều này có nghĩa là mọi đường thẳng trong P và Q đều vuông góc với R. Do đó, giao tuyến d cũng phải vuông góc với R. Vậy khẳng định A là đúng. B. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng song song với mặt phẳng thứ ba đó. - Giả sử hai mặt phẳng P và Q cắt nhau theo giao tuyến d và cả hai đều song song với mặt phẳng R. Điều này có nghĩa là mọi đường thẳng trong P và Q đều song song với R. Do đó, giao tuyến d cũng phải song song với R. Vậy khẳng định B là đúng. C. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng chéo với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng chéo với mặt phẳng thứ ba đó. - Giả sử hai mặt phẳng P và Q cắt nhau theo giao tuyến d và cả hai đều chéo với mặt phẳng R. Điều này có nghĩa là mọi đường thẳng trong P và Q đều chéo với R. Do đó, giao tuyến d cũng phải chéo với R. Vậy khẳng định C là đúng. D. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng trùng với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng trùng với mặt phẳng thứ ba đó. - Giả sử hai mặt phẳng P và Q cắt nhau theo giao tuyến d và cả hai đều trùng với mặt phẳng R. Điều này có nghĩa là mọi đường thẳng trong P và Q đều trùng với R. Do đó, giao tuyến d cũng phải trùng với R. Vậy khẳng định D là đúng. Tuy nhiên, trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định A là đúng vì nó mô tả đúng tính chất của các mặt phẳng và giao tuyến của chúng. Đáp án: A. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến d cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved