Giải bài tập

Câu 46. Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời g
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cho phương trình dao động điều hòa: \[ x = 10 \cos\left(\frac{\pi}{3} t + \frac{\pi}{2}\right) \quad (cm). \] --- **a. Tính quãng đường vật đi được sau 2 dao động.** Bước 1: Xác định chu kỳ \( T \). Phương trình dạng: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi), \] với \(\omega = \frac{\pi}{3}\). Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{\pi/3} = 2\pi \cdot \frac{3}{\pi} = 6 \text{ (s)}. \] Bước 2: Quãng đường đi được trong 1 chu kỳ. Trong dao động điều hòa, quãng đường đi được trong 1 chu kỳ là \(4A\) (vì vật đi từ vị trí cân bằng đến biên rồi về biên đối diện và quay lại vị trí cân bằng). \[ s_{1} = 4A = 4 \times 10 = 40 \, cm. \] Bước 3: Quãng đường đi được sau 2 chu kỳ: \[ s_2 = 2 \times s_1 = 2 \times 40 = 80 \, cm. \] --- **b. Tính li độ của vật khi \( t = 6\,s \).** Thay \( t = 6 \) vào phương trình: \[ x = 10 \cos\left( \frac{\pi}{3} \times 6 + \frac{\pi}{2} \right) = 10 \cos\left( 2\pi + \frac{\pi}{2} \right). \] Biểu thức trong dấu \(\cos\) có thể được giản lược: \[ 2\pi + \frac{\pi}{2} = \frac{4\pi}{2} + \frac{\pi}{2} = \frac{5\pi}{2}. \] \[ \cos\left(\frac{5\pi}{2}\right) = \cos\left(2\pi + \frac{\pi}{2}\right) = \cos\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0. \] Vậy: \[ x(6) = 10 \times 0 = 0\, cm. \] --- **c. Tính vận tốc và gia tốc của chất điểm tại thời điểm \( t=1\, s \).** Vận tốc: \[ v = \frac{dx}{dt} = - A \omega \sin(\omega t + \varphi). \] Cho: \[ A = 10\, cm, \quad \omega = \frac{\pi}{3}, \quad \varphi = \frac{\pi}{2}. \] Tại \( t = 1 \): \[ v(1) = -10 \times \frac{\pi}{3} \times \sin\left(\frac{\pi}{3} \times 1 + \frac{\pi}{2}\right) = -\frac{10\pi}{3} \sin\left( \frac{\pi}{3} + \frac{\pi}{2} \right). \] Tính góc: \[ \frac{\pi}{3} + \frac{\pi}{2} = \frac{2\pi}{6} + \frac{3\pi}{6} = \frac{5\pi}{6}. \] \[ \sin\left(\frac{5\pi}{6}\right) = \sin\left( \pi - \frac{\pi}{6} \right) = \sin\left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{1}{2}. \] Vậy: \[ v(1) = -\frac{10\pi}{3} \times \frac{1}{2} = -\frac{5\pi}{3} \approx -5.24 \, (cm/s). \] --- Gia tốc: \[ a = \frac{d^2x}{dt^2} = - A \omega^2 \cos(\omega t + \varphi). \] Tại \( t=1 \): \[ a(1) = -10 \times \left(\frac{\pi}{3}\right)^2 \times \cos\left(\frac{5\pi}{6}\right). \] Tính \(\cos\left(\frac{5\pi}{6}\right)\): \[ \cos\left(\frac{5\pi}{6}\right) = \cos\left(\pi - \frac{\pi}{6}\right) = -\cos\left(\frac{\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2}. \] Tính \(\omega^2\): \[ \left(\frac{\pi}{3}\right)^2 = \frac{\pi^2}{9}. \] Vậy: \[ a(1) = -10 \times \frac{\pi^2}{9} \times \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) = 10 \times \frac{\pi^2}{9} \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{10 \pi^2 \sqrt{3}}{18} = \frac{5 \pi^2 \sqrt{3}}{9}. \] Tính gần đúng: \[ \pi^2 \approx 9.87, \quad \sqrt{3} \approx 1.732. \] \[ a(1) \approx \frac{5 \times 9.87 \times 1.732}{9} = \frac{85.4}{9} \approx 9.49 \, (cm/s^2). \] --- **Kết luận:** \[ \boxed{ \begin{cases} a) \quad s_{2} = 80\, cm \\ b) \quad x(6) = 0\, cm \\ c) \quad v(1) \approx -5.24\, cm/s, \quad a(1) \approx 9.49\, cm/s^2 \end{cases} } \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved