Cho bài toán:
- Khối lượng vật m = 100 g = 0,1 kg
- Quỹ đạo dao động dài 8 cm = 0,08 m
- Biên độ dao động A = 2 cm = 0,02 m
- Cơ năng của vật E = 4 mJ = 4 x 10^(-3) J
- π^2 = 10 (theo đề bài)
---
**Phân tích bài toán:**
Con lắc lò xo dao động điều hòa. Ta có:
- Động năng: \( W_{đ} = \frac{1}{2} m v^2 \)
- Thế năng: \( W_{t} = \frac{1}{2} k x^2 \)
- Cơ năng: \( E = W_{đ} + W_{t} = \frac{1}{2} k A^2 \) (với A là biên độ)
---
**a) Biên độ dao động là 2 cm:**
Đề bài đã cho, ta kiểm tra xem đồ thị tương ứng đúng không.
---
**b) Tính cơ năng của vật:**
Ta đã cho E = 4 mJ = 4 x 10^(-3) J
---
**Tính các đại lượng liên quan:**
1) Tính hằng số lò xo \( k \) từ cơ năng:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2 \Rightarrow k = \frac{2E}{A^2}
\]
Với:
- E = 4 x 10^{-3} J
- A = 0,02 m
\[
k = \frac{2 \times 4 \times 10^{-3}}{(0,02)^2} = \frac{8 \times 10^{-3}}{4 \times 10^{-4}} = 20\, \text{N/m}
\]
---
2) Tính tần số góc \(\omega\):
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{20}{0,1}} = \sqrt{200} = 10 \sqrt{2} \approx 14,14\, \text{rad/s}
\]
---
3) Tính chu kỳ \(T\):
\[
T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2 \pi}{14,14} \approx \frac{6,28}{14,14} \approx 0,444\, \text{s}
\]
---
**Kiểm tra đồ thị động năng theo thế năng:**
Đồ thị cho thấy động năng \(W_{đ}\) biến thiên theo thế năng \(W_t\) như một đường thẳng ngang chéo (đối xứng):
Vì:
\[
W_{đ} = E - W_t
\]
Nếu \(W_t\) tăng thì \(W_{đ}\) giảm tuyến tính với hệ số góc -1, đồ thị là đường thẳng giảm dốc -1, đúng như đồ thị đề bài.
---
**Kết luận:**
- Biên độ dao động là \(2\, \text{cm}\) (đã cho)
- Cơ năng của vật là \(4\, \text{mJ}\)
- Hằng số lò xo \(k = 20\, \text{N/m}\)
- Chu kỳ dao động \(T \approx 0,44\, \text{s}\)
---
**Tóm tắt lời giải:**
\[
\boxed{
\begin{cases}
k = \dfrac{2E}{A^2} = 20\, \text{N/m} \\
\omega = \sqrt{\dfrac{k}{m}} = 14,14\, \text{rad/s} \\
T = \dfrac{2\pi}{\omega} \approx 0,44\, \text{s} \\
E = 4\, \text{mJ} \\
A = 2\, \text{cm}
\end{cases}
}
\]
---
Nếu cần giải thêm các câu hỏi cụ thể hơn, bạn vui lòng cho biết.