giải các câu hỏi

B.0. C. 1. Câu 8. Hàm số $y=x^3-3x^2-9x-3$ đạt cực tiểu tại điểm nào dưới đây? D. 3. A. -1. B.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_XdDqrrn9PVeNzlHPKTBZKXUJWfE2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 9x - 3 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x - 3) = 3x^2 - 6x - 9 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta có: \[ x = \frac{2 + 4}{2} = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2 - 4}{2} = -1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số để kiểm tra tính chất của các điểm dừng: \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x - 9) = 6x - 6 \] 4. Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại các điểm dừng: - Tại \( x = 3 \): \[ y''(3) = 6 \cdot 3 - 6 = 18 - 6 = 12 > 0 \] Vì \( y''(3) > 0 \), nên hàm số đạt cực tiểu tại \( x = 3 \). - Tại \( x = -1 \): \[ y''(-1) = 6 \cdot (-1) - 6 = -6 - 6 = -12 < 0 \] Vì \( y''(-1) < 0 \), nên hàm số đạt cực đại tại \( x = -1 \). Vậy, hàm số \( y = x^3 - 3x^2 - 9x - 3 \) đạt cực tiểu tại \( x = 3 \). Đáp án: B. 3. Câu 9: Để xác định hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây không có cực trị, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số một cách chi tiết. Hàm số A: \( y = x^4 \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = 4x^3 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 4x^3 = 0 \implies x = 0 \] 3. Kiểm tra dấu của \( y' \) xung quanh điểm \( x = 0 \): - Khi \( x < 0 \), \( y' < 0 \) - Khi \( x > 0 \), \( y' > 0 \) Do đó, \( y \) có cực tiểu tại \( x = 0 \). Hàm số B: \( y = -x^3 + x \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = -3x^2 + 1 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -3x^2 + 1 = 0 \implies x^2 = \frac{1}{3} \implies x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \] 3. Kiểm tra dấu của \( y' \) xung quanh các điểm \( x = \frac{1}{\sqrt{3}} \) và \( x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \): - Khi \( x < -\frac{1}{\sqrt{3}} \), \( y' < 0 \) - Khi \( -\frac{1}{\sqrt{3}} < x < \frac{1}{\sqrt{3}} \), \( y' > 0 \) - Khi \( x > \frac{1}{\sqrt{3}} \), \( y' < 0 \) Do đó, \( y \) có cực đại tại \( x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \) và cực tiểu tại \( x = \frac{1}{\sqrt{3}} \). Hàm số C: \( y = \frac{2x-3}{x+2} \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{(2)(x+2) - (2x-3)(1)}{(x+2)^2} = \frac{2x + 4 - 2x + 3}{(x+2)^2} = \frac{7}{(x+2)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{7}{(x+2)^2} = 0 \] Phương trình này không có nghiệm vì tử số luôn khác 0. Do đó, \( y \) không có cực trị. Hàm số D: \( y = \frac{3x^2 + x - 4}{x + 2} \) 1. Tìm đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{(6x + 1)(x + 2) - (3x^2 + x - 4)(1)}{(x + 2)^2} = \frac{6x^2 + 12x + x + 2 - 3x^2 - x + 4}{(x + 2)^2} = \frac{3x^2 + 12x + 6}{(x + 2)^2} \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ 3x^2 + 12x + 6 = 0 \implies x^2 + 4x + 2 = 0 \implies x = -2 \pm \sqrt{2} \] 3. Kiểm tra dấu của \( y' \) xung quanh các điểm \( x = -2 + \sqrt{2} \) và \( x = -2 - \sqrt{2} \): - Khi \( x < -2 - \sqrt{2} \), \( y' < 0 \) - Khi \( -2 - \sqrt{2} < x < -2 + \sqrt{2} \), \( y' > 0 \) - Khi \( x > -2 + \sqrt{2} \), \( y' < 0 \) Do đó, \( y \) có cực đại tại \( x = -2 - \sqrt{2} \) và cực tiểu tại \( x = -2 + \sqrt{2} \). Kết luận: Hàm số không có cực trị là: \[ \boxed{C.~y=\frac{2x-3}{x+2}} \] Câu 10: Để tìm điểm cực đại của đồ thị hàm số \( y = \frac{-x^2 + 2x - 4}{x - 2} \), ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x - 2 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq 2 \). Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số Hàm số có dạng phân thức, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y = \frac{u(x)}{v(x)} \Rightarrow y' = \frac{u'(x)v(x) - u(x)v'(x)}{(v(x))^2} \] Với \( u(x) = -x^2 + 2x - 4 \) và \( v(x) = x - 2 \), ta có: - \( u'(x) = -2x + 2 \) - \( v'(x) = 1 \) Do đó, đạo hàm của hàm số là: \[ y' = \frac{(-2x + 2)(x - 2) - (-x^2 + 2x - 4)(1)}{(x - 2)^2} \] Rút gọn tử số: \[ (-2x + 2)(x - 2) = -2x^2 + 4x + 2x - 4 = -2x^2 + 6x - 4 \] \[ -(-x^2 + 2x - 4) = x^2 - 2x + 4 \] Tử số của đạo hàm là: \[ -2x^2 + 6x - 4 + x^2 - 2x + 4 = -x^2 + 4x \] Vậy: \[ y' = \frac{-x^2 + 4x}{(x - 2)^2} \] Bước 3: Tìm điểm cực đại Để tìm điểm cực đại, ta giải phương trình \( y' = 0 \): \[ -x^2 + 4x = 0 \Rightarrow x(x - 4) = 0 \] Do đó, \( x = 0 \) hoặc \( x = 4 \). Bước 4: Xét dấu đạo hàm để xác định cực đại - Với \( x = 0 \), ta có \( y'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua \( x = 0 \), do đó \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Với \( x = 4 \), ta có \( y'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \( x = 4 \), do đó \( x = 4 \) là điểm cực tiểu. Bước 5: Tính giá trị hàm số tại điểm cực đại Tại \( x = 0 \), giá trị của hàm số là: \[ y(0) = \frac{-0^2 + 2 \cdot 0 - 4}{0 - 2} = \frac{-4}{-2} = 2 \] Vậy điểm cực đại của đồ thị hàm số là \( N(0; 2) \). Kết luận: Điểm cực đại của đồ thị hàm số là \( N(0; 2) \). Do đó, đáp án đúng là \( B.~N(0;2) \). Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm của hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \). 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các giá trị của \( x \). Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y = x^3 - 3x + 2 \). Ta có: \[ y = x^3 - 3x + 2 \] Đạo hàm của \( y \) theo \( x \) là: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3) - \frac{d}{dx}(3x) + \frac{d}{dx}(2) \] \[ y' = 3x^2 - 3 \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các giá trị của \( x \). Ta có: \[ y' = 3x^2 - 3 \] Giải phương trình: \[ 3x^2 - 3 = 0 \] \[ 3x^2 = 3 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = \pm 1 \] Vậy, các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( y' = 0 \) là \( x = -1 \) hoặc \( x = 1 \). Kết luận: \[ a)~y' = 3x^2 - 3 \] \[ b)~y' = 0 \text{ khi } x = -1 \text{ hoặc } x = 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved