Để tính khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (SBD) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định vị trí các điểm và mặt phẳng:
- Đặt hệ trục tọa độ \( Oxyz \) sao cho \( A \) trùng với gốc tọa độ \( O(0, 0, 0) \), \( B(a, 0, 0) \), \( D(0, a, 0) \), và \( C(a, a, 0) \).
- Điểm \( S \) có tọa độ \( (0, 0, a) \) vì \( SA = a \) và \( SA \perp (ABCD) \).
2. Viết phương trình mặt phẳng \( (SBD) \):
- Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (SBD) \) bằng cách lấy tích có hướng của hai vectơ \( \overrightarrow{SB} \) và \( \overrightarrow{SD} \).
- Tọa độ các vectơ:
\[
\overrightarrow{SB} = (a, 0, -a), \quad \overrightarrow{SD} = (0, a, -a)
\]
- Tích có hướng \( \overrightarrow{n} = \overrightarrow{SB} \times \overrightarrow{SD} \):
\[
\overrightarrow{n} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
a & 0 & -a \\
0 & a & -a
\end{vmatrix} = (a^2, a^2, a^2)
\]
- Phương trình mặt phẳng \( (SBD) \) có dạng:
\[
a^2x + a^2y + a^2z = a^3
\]
- Rút gọn phương trình:
\[
x + y + z = a
\]
3. Tính khoảng cách từ điểm \( A(0, 0, 0) \) đến mặt phẳng \( (SBD) \):
- Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) là:
\[
d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}
\]
- Thay \( A = 1 \), \( B = 1 \), \( C = 1 \), \( D = -a \), và \( (x_0, y_0, z_0) = (0, 0, 0) \) vào công thức:
\[
d = \frac{|1 \cdot 0 + 1 \cdot 0 + 1 \cdot 0 - a|}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \frac{|-a|}{\sqrt{3}} = \frac{a}{\sqrt{3}}
\]
Vậy, khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (SBD) \) là \( \frac{a}{\sqrt{3}} \).