Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD)
1. Xác định vị trí các điểm và mặt phẳng:
- Đáy ABCD là hình vuông cạnh \( a \), do đó tọa độ các điểm có thể được chọn như sau: \( A(0, 0, 0) \), \( B(a, 0, 0) \), \( C(a, a, 0) \), \( D(0, a, 0) \).
- Điểm \( S \) có tọa độ \( S(0, 0, a\sqrt{2}) \) vì \( SA = a\sqrt{2} \) và \( SA \perp (ABCD) \).
2. Phương trình mặt phẳng (SCD):
- Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (SCD) có thể được tìm bằng tích có hướng của hai véc-tơ \( \overrightarrow{SC} \) và \( \overrightarrow{SD} \).
- \( \overrightarrow{SC} = (a, a, -a\sqrt{2}) \) và \( \overrightarrow{SD} = (0, a, -a\sqrt{2}) \).
- Tích có hướng \( \overrightarrow{n} = \overrightarrow{SC} \times \overrightarrow{SD} = (a^2\sqrt{2}, a^2\sqrt{2}, a^2) \).
3. Phương trình mặt phẳng (SCD):
- Phương trình mặt phẳng có dạng \( a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0 \).
- Thay tọa độ điểm \( C(a, a, 0) \) vào, ta có phương trình mặt phẳng:
\[
a^2\sqrt{2}(x - a) + a^2\sqrt{2}(y - a) + a^2(z - 0) = 0
\]
- Rút gọn, ta được:
\[
a^2\sqrt{2}x + a^2\sqrt{2}y + a^2z = 2a^3\sqrt{2}
\]
- Chia cả hai vế cho \( a^2 \), ta có:
\[
\sqrt{2}x + \sqrt{2}y + z = 2a\sqrt{2}
\]
4. Khoảng cách từ điểm B(a, 0, 0) đến mặt phẳng (SCD):
- Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_1, y_1, z_1) \) đến mặt phẳng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) là:
\[
d = \frac{|Ax_1 + By_1 + Cz_1 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}
\]
- Thay \( B(a, 0, 0) \) vào, ta có:
\[
d = \frac{|\sqrt{2}a + 0 + 0 - 2a\sqrt{2}|}{\sqrt{(\sqrt{2})^2 + (\sqrt{2})^2 + 1^2}} = \frac{|-a\sqrt{2}|}{\sqrt{4}} = \frac{a\sqrt{2}}{2}
\]
b) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD)
1. Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAB):
- Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAB) có thể được tìm bằng tích có hướng của hai véc-tơ \( \overrightarrow{SA} \) và \( \overrightarrow{SB} \).
- \( \overrightarrow{SA} = (0, 0, a\sqrt{2}) \) và \( \overrightarrow{SB} = (a, 0, a\sqrt{2}) \).
- Tích có hướng \( \overrightarrow{n_1} = \overrightarrow{SA} \times \overrightarrow{SB} = (0, a^2\sqrt{2}, 0) \).
2. Góc giữa hai mặt phẳng:
- Góc giữa hai mặt phẳng được xác định bởi góc giữa hai véc-tơ pháp tuyến của chúng.
- Véc-tơ pháp tuyến của (SCD) là \( \overrightarrow{n_2} = (a^2\sqrt{2}, a^2\sqrt{2}, a^2) \).
- Công thức tính góc giữa hai véc-tơ \( \overrightarrow{n_1} \) và \( \overrightarrow{n_2} \) là:
\[
\cos \theta = \frac{|\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2}|}{\|\overrightarrow{n_1}\| \|\overrightarrow{n_2}\|}
\]
- Tích vô hướng \( \overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2} = 0 \cdot a^2\sqrt{2} + a^2\sqrt{2} \cdot a^2\sqrt{2} + 0 \cdot a^2 = a^4 \cdot 2 \).
- Độ dài \( \|\overrightarrow{n_1}\| = a^2\sqrt{2} \) và \( \|\overrightarrow{n_2}\| = a^2\sqrt{3} \).
- Do đó:
\[
\cos \theta = \frac{2a^4}{a^2\sqrt{2} \cdot a^2\sqrt{3}} = \frac{2}{\sqrt{6}} = \frac{\sqrt{6}}{3}
\]
- Suy ra góc giữa hai mặt phẳng là \( \theta = \arccos\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right) \).
Vậy, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SCD) là \( \frac{a\sqrt{2}}{2} \) và góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là \( \arccos\left(\frac{\sqrt{6}}{3}\right) \).