avatar
level icon
Hà Phương

10 giờ trước

Giúp tôi với

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng định lý cosin trong tam giác. Đầu tiên, ta hình dung bài toán như sau: - Gọi \( A \) là vị trí của khối u. - Gọi \( B \) là điểm trên mặt da, sao cho \( AB = 6,3 \) cm. - Gọi \( C \) là vị trí của nguồn tia, sao cho \( AC = 9 \) cm. Chúng ta cần tìm góc \( \angle ABC \), là góc tạo bởi chùm tia với mặt da. Theo định lý cosin trong tam giác \( ABC \), ta có: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos(\angle ABC) \] Trong đó: - \( AB = 6,3 \) cm - \( AC = 9 \) cm - \( BC \) là khoảng cách từ nguồn tia đến mặt da, mà ta cần tìm. Tuy nhiên, bài toán không cho \( BC \), nhưng ta có thể giả định rằng \( BC \) là khoảng cách ngắn nhất từ nguồn tia đến mặt da, tức là \( BC \) vuông góc với \( AB \). Do đó, ta có thể sử dụng định lý Pythagore để tìm \( BC \). Giả sử \( BC \) là cạnh đối diện góc vuông trong tam giác vuông \( ABC \), ta có: \[ BC = \sqrt{AC^2 - AB^2} = \sqrt{9^2 - 6,3^2} \] Tính toán: \[ BC = \sqrt{81 - 39,69} = \sqrt{41,31} \approx 6,43 \text{ cm} \] Bây giờ, ta sử dụng định lý cosin để tìm góc \( \angle ABC \): \[ \cos(\angle ABC) = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC} \] Thay các giá trị vào: \[ \cos(\angle ABC) = \frac{6,3^2 + 9^2 - 6,43^2}{2 \cdot 6,3 \cdot 9} \] Tính toán: \[ \cos(\angle ABC) = \frac{39,69 + 81 - 41,31}{113,4} = \frac{79,38}{113,4} \approx 0,7 \] Sử dụng bảng giá trị lượng giác, ta tìm được: \[ \angle ABC \approx 45^\circ \] Vậy góc tạo bởi chùm tia với mặt da là khoảng \( 45^\circ \). Câu 2: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng một số tính chất của tam giác đều và đường tròn. 1. Tính chất của tam giác đều nội tiếp đường tròn: - Tam giác đều \( \triangle ABC \) nội tiếp đường tròn tâm \( O \) có nghĩa là \( O \) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \( \triangle ABC \). - Trong tam giác đều, các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng \( 60^\circ \). 2. Tính chất của điểm M trên cung nhỏ \( \overset\frown{BC} \): - Điểm \( M \) nằm trên cung nhỏ \( \overset\frown{BC} \) không chứa điểm \( A \), do đó góc \( \angle BMC \) là góc ngoài của tam giác đều \( \triangle ABC \) và bằng \( 120^\circ \). 3. Áp dụng định lý cosin trong tam giác \( \triangle BMC \): - Theo định lý cosin, ta có: \[ BC^2 = MB^2 + MC^2 - 2 \cdot MB \cdot MC \cdot \cos(\angle BMC) \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ BC^2 = 2^2 + 7^2 - 2 \cdot 2 \cdot 7 \cdot \cos(120^\circ) \] - Biết rằng \( \cos(120^\circ) = -\frac{1}{2} \), ta có: \[ BC^2 = 4 + 49 + 2 \cdot 2 \cdot 7 \cdot \frac{1}{2} \] \[ BC^2 = 4 + 49 + 14 = 67 \] - Do đó, \( BC = \sqrt{67} \). 4. Tính độ dài \( MA \): - Vì \( M \) nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \( \triangle ABC \), nên \( MA = MB = MC \) khi \( M \) là điểm đối xứng của \( A \) qua \( O \). - Tuy nhiên, trong trường hợp này, ta cần tính \( MA \) khi \( M \) không đối xứng với \( A \). - Sử dụng định lý cosin trong tam giác \( \triangle BMA \) hoặc \( \triangle CMA \) để tìm \( MA \). 5. Kết luận: - Do \( M \) nằm trên cung nhỏ \( \overset\frown{BC} \), ta có thể sử dụng tính chất đối xứng và các định lý hình học để tính toán chính xác độ dài \( MA \). - Tuy nhiên, với các thông tin đã cho, ta cần thêm dữ liệu hoặc một cách tiếp cận khác để xác định chính xác độ dài \( MA \). Với các bước trên, ta đã phân tích và sử dụng các tính chất hình học để tìm ra độ dài \( MA \). Tuy nhiên, để có kết quả chính xác, cần thêm thông tin hoặc cách tiếp cận khác. Câu 3: Để tìm độ dài cạnh \( BC \) của tam giác \( ABC \), ta có thể sử dụng công thức tính diện tích tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa. Công thức này là: \[ S = \frac{1}{2} \times AB \times AC \times \sin A \] Với \( S = 12 \), \( AB = 5 \), \( AC = 8 \), ta có: \[ 12 = \frac{1}{2} \times 5 \times 8 \times \sin A \] Giải phương trình trên để tìm \( \sin A \): \[ 12 = 20 \times \sin A \implies \sin A = \frac{12}{20} = \frac{3}{5} \] Bây giờ, ta sử dụng định lý cosin để tìm độ dài cạnh \( BC \). Định lý cosin cho tam giác \( ABC \) là: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \times AB \times AC \times \cos A \] Trước tiên, ta cần tìm \( \cos A \) bằng cách sử dụng hệ thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2 A + \cos^2 A = 1 \] Thay \( \sin A = \frac{3}{5} \) vào, ta có: \[ \left(\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 A = 1 \implies \frac{9}{25} + \cos^2 A = 1 \] \[ \cos^2 A = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25} \] \[ \cos A = \frac{4}{5} \quad (\text{vì góc A nhọn nên } \cos A > 0) \] Bây giờ, thay các giá trị vào định lý cosin: \[ BC^2 = 5^2 + 8^2 - 2 \times 5 \times 8 \times \frac{4}{5} \] \[ BC^2 = 25 + 64 - 2 \times 5 \times 8 \times \frac{4}{5} \] \[ BC^2 = 25 + 64 - 64 \] \[ BC^2 = 25 \] \[ BC = \sqrt{25} = 5 \] Vậy, độ dài cạnh \( BC \) là 5. Câu 4: Để tìm khoảng cách từ A đến B, ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác. Trong tam giác \( \triangle ABC \), ta biết: - \( CA = 200 \, \text{m} \) - \( CB = 180 \, \text{m} \) - Góc \( \angle ACB = 60^\circ \) Theo định lý cosin, ta có công thức: \[ AB^2 = AC^2 + BC^2 - 2 \cdot AC \cdot BC \cdot \cos(\angle ACB) \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ AB^2 = 200^2 + 180^2 - 2 \cdot 200 \cdot 180 \cdot \cos(60^\circ) \] Biết rằng \( \cos(60^\circ) = \frac{1}{2} \), ta thay vào: \[ AB^2 = 200^2 + 180^2 - 2 \cdot 200 \cdot 180 \cdot \frac{1}{2} \] \[ AB^2 = 40000 + 32400 - 36000 \] \[ AB^2 = 72400 - 36000 \] \[ AB^2 = 36400 \] Lấy căn bậc hai hai vế để tìm \( AB \): \[ AB = \sqrt{36400} \] Tính giá trị này: \[ AB \approx 190.52 \] Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có: \[ AB \approx 191 \, \text{m} \] Vậy, khoảng cách từ A đến B là 191 mét. Câu 5: Bài 1: Tính chiều cao của cây Cho \( AB = 10m \), \( HC = 1.7m \), \( \alpha = 63^\circ \), \( \beta = 48^\circ \). Bước 1: Tính \( AH \) và \( BH \) - Sử dụng định lý lượng giác trong tam giác vuông: \[ \tan \alpha = \frac{CD}{AH} \Rightarrow AH = \frac{CD}{\tan \alpha} \] \[ \tan \beta = \frac{CD}{BH} \Rightarrow BH = \frac{CD}{\tan \beta} \] Bước 2: Tính \( CD \) - Vì \( AH + BH = AB \), ta có: \[ \frac{CD}{\tan \alpha} + \frac{CD}{\tan \beta} = 10 \] \[ CD \left( \frac{1}{\tan \alpha} + \frac{1}{\tan \beta} \right) = 10 \] \[ CD = \frac{10}{\frac{1}{\tan \alpha} + \frac{1}{\tan \beta}} \] - Tính toán: \[ \tan 63^\circ \approx 1.9635, \quad \tan 48^\circ \approx 1.1106 \] \[ \frac{1}{\tan 63^\circ} \approx 0.5095, \quad \frac{1}{\tan 48^\circ} \approx 0.9004 \] \[ CD = \frac{10}{0.5095 + 0.9004} \approx \frac{10}{1.4099} \approx 7.09 \] - Chiều cao của cây là: \[ CD = 7.09 + 1.7 \approx 9 \, \text{m} \] Bài 2: Tìm độ dài lớn nhất của \( OB \) Cho \(\widehat{xOy} = 30^\circ\), \(AB = 2\). Bước 1: Sử dụng định lý cosin trong tam giác \(OAB\) - Gọi \(OA = x\), \(OB = y\). - Theo định lý cosin: \[ AB^2 = OA^2 + OB^2 - 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos 30^\circ \] \[ 4 = x^2 + y^2 - xy \cdot \sqrt{3} \] Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất của \(y\) - Biến đổi phương trình: \[ y^2 - xy \cdot \sqrt{3} + x^2 = 4 \] - Để \(y\) lớn nhất, xét hàm số: \[ y = \frac{\sqrt{3}}{2}x + \sqrt{4 - \frac{3}{4}x^2} \] - Tìm giá trị lớn nhất của \(y\) khi \(x\) thay đổi: - \(x = 0\) thì \(y = 2\) - \(x = 2\) thì \(y = 0\) - Giá trị lớn nhất của \(y\) là \(2\). Vậy độ dài lớn nhất của \(OB\) là \(2\) mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved