avatar
level icon
Yue

6 giờ trước

giúp toi đi mn

Lớp:..... Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yue
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để tìm độ dài của cung trên đường tròn, ta sử dụng công thức tính độ dài cung tròn: \[ l = r \cdot \theta \] trong đó \( l \) là độ dài cung, \( r \) là bán kính của đường tròn, và \( \theta \) là số đo góc ở tâm (tính bằng radian). Theo đề bài, bán kính \( r = 4 \) và số đo góc ở tâm \( \theta = \frac{\pi}{8} \). Áp dụng công thức, ta có: \[ l = 4 \cdot \frac{\pi}{8} = \frac{4\pi}{8} = \frac{\pi}{2} \] Vậy độ dài của cung là \(\frac{\pi}{2}\). Do đó, đáp án đúng là \( \boxed{D.~\frac{\pi}{2}} \). Câu 3: Để tìm độ dài của cung tròn, ta sử dụng công thức tính độ dài cung tròn: \[ l = R \cdot \theta \] trong đó \( R \) là bán kính của đường tròn và \( \theta \) là góc ở tâm đo bằng radian. Trước tiên, ta cần chuyển đổi góc từ độ sang radian. Ta có: \[ 60^\circ = \frac{60 \cdot \pi}{180} = \frac{\pi}{3} \text{ radian} \] Với bán kính \( R = 6 \) và góc ở tâm \( \theta = \frac{\pi}{3} \), ta thay vào công thức: \[ l = 6 \cdot \frac{\pi}{3} = 2\pi \] Vậy độ dài của cung \( 60^\circ \) là \( 2\pi \). Do đó, đáp án đúng là \( C.~l=2\pi. \) Câu 4: Để xác định góc phần tư mà điểm \( M \) nằm trên đường tròn lượng giác, ta cần xem xét góc \( (OA, OM) = 500^\circ \). 1. Tính góc tương đương trong khoảng từ \( 0^\circ \) đến \( 360^\circ \): Góc \( 500^\circ \) lớn hơn \( 360^\circ \), do đó ta cần trừ đi \( 360^\circ \) để đưa về góc tương đương trong khoảng từ \( 0^\circ \) đến \( 360^\circ \). \[ 500^\circ - 360^\circ = 140^\circ \] 2. Xác định góc phần tư: - Góc \( 140^\circ \) nằm trong khoảng từ \( 90^\circ \) đến \( 180^\circ \). - Do đó, điểm \( M \) nằm ở góc phần tư thứ II. Vậy, đáp án đúng là B. II. Câu 5: Để giải bài toán này, ta cần xác định góc mà bánh xe quay được trong 1 giây. 1. Tính số vòng quay trong 1 giây: Bánh xe quay được 2 vòng trong 5 giây. Do đó, trong 1 giây, bánh xe quay được: \[ \frac{2 \text{ vòng}}{5 \text{ giây}} = \frac{2}{5} \text{ vòng} \] 2. Tính góc quay trong 1 vòng: Một vòng quay tương ứng với góc \(360^\circ\). 3. Tính góc quay trong 1 giây: Trong 1 giây, bánh xe quay được \(\frac{2}{5}\) vòng, do đó góc quay trong 1 giây là: \[ \frac{2}{5} \times 360^\circ = \frac{720}{5} = 144^\circ \] Vậy, trong 1 giây, bánh xe quay được một góc \(144^\circ\). Đáp án đúng là \(A.~144^\circ\). Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các giá trị của các hàm lượng giác trong khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\). 1. Xác định khoảng của \(\alpha\): - Khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\) tương đương với \(0 < \alpha - 2\pi < \frac{\pi}{2}\). - Điều này có nghĩa là \(\alpha\) nằm trong khoảng từ \(0\) đến \(\frac{\pi}{2}\) sau khi trừ đi \(2\pi\). 2. Xác định dấu của các hàm lượng giác trong khoảng \(0 < \theta < \frac{\pi}{2}\): - Trong khoảng \(0 < \theta < \frac{\pi}{2}\): - \(\sin \theta > 0\) - \(\cos \theta > 0\) - \(\tan \theta > 0\) - \(\cot \theta > 0\) 3. Áp dụng vào bài toán: - Vì \(\alpha\) nằm trong khoảng \(2\pi < \alpha < \frac{5\pi}{2}\), tương đương với \(0 < \alpha - 2\pi < \frac{\pi}{2}\), nên: - \(\sin \alpha > 0\) - \(\cos \alpha > 0\) - \(\tan \alpha > 0\) - \(\cot \alpha > 0\) 4. Kiểm tra các khẳng định: - A. \(\tan \alpha < 0\): Sai vì \(\tan \alpha > 0\). - B. \(\cot \alpha > 0\): Đúng. - C. \(\sin \alpha > 0\): Đúng. - D. \(\cos \alpha > 0\): Đúng. Kết luận: Khẳng định sai là \(A.~\tan\alpha<0.\). Câu 7: Ta có: $\cot\alpha=\frac1{\tan\alpha}=\frac1{\frac12}=2.$ Do đó, đáp án đúng là C. Câu 8: Để tìm khẳng định sai trong các khẳng định đã cho, ta cần tính giá trị của các hàm số lượng giác tại các góc đã cho và so sánh chúng. Khẳng định A: \(\tan 45^0 < \tan 60^0\). - Ta có \(\tan 45^0 = 1\) và \(\tan 60^0 = \sqrt{3}\). - Vì \(1 < \sqrt{3}\), nên khẳng định A là đúng. Khẳng định B: \(\cos 45^0 \leq \sin 45^0\). - Ta có \(\cos 45^0 = \frac{\sqrt{2}}{2}\) và \(\sin 45^0 = \frac{\sqrt{2}}{2}\). - Vì \(\frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2}\), nên khẳng định B là đúng. Khẳng định C: \(\sin 60^0 < \sin 80^0\). - Ta có \(\sin 60^0 = \frac{\sqrt{3}}{2}\) và \(\sin 80^0\) là một giá trị lớn hơn \(\sin 60^0\) vì \(\sin\) là hàm số đồng biến trong khoảng \((0^0, 90^0)\). - Do đó, \(\sin 60^0 < \sin 80^0\), nên khẳng định C là đúng. Khẳng định D: \(\cos 35^0 > \cos 10^0\). - Ta có \(\cos\) là hàm số nghịch biến trong khoảng \((0^0, 90^0)\). - Vì \(35^0 > 10^0\), nên \(\cos 35^0 < \cos 10^0\). - Do đó, khẳng định D là sai. Vậy, khẳng định sai là khẳng định D: \(\cos 35^0 > \cos 10^0\). Câu 9: Do \(\frac{\pi}{2}
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved