avatar
level icon
Yue

6 giờ trước

giúp giúp :))

Câu 7: Cho $\sin\alpha=\frac34.$ Khi đó, $\cos2\alpha$ bằng $A.~-\frac18.$ $B.~\
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yue
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức liên quan đến góc đôi (double angle formula) cho cosin. Công thức này cho phép chúng ta tính \(\cos 2\alpha\) dựa trên giá trị của \(\sin \alpha\). Công thức cho \(\cos 2\alpha\) là: \[ \cos 2\alpha = 1 - 2\sin^2 \alpha \] Bây giờ, chúng ta sẽ thay giá trị \(\sin \alpha = \frac{3}{4}\) vào công thức trên. 1. Tính \(\sin^2 \alpha\): \[ \sin^2 \alpha = \left(\frac{3}{4}\right)^2 = \frac{9}{16} \] 2. Thay \(\sin^2 \alpha\) vào công thức \(\cos 2\alpha\): \[ \cos 2\alpha = 1 - 2 \cdot \frac{9}{16} \] 3. Thực hiện phép nhân: \[ 2 \cdot \frac{9}{16} = \frac{18}{16} = \frac{9}{8} \] 4. Thay kết quả vào công thức: \[ \cos 2\alpha = 1 - \frac{9}{8} \] 5. Thực hiện phép trừ: \[ 1 = \frac{8}{8} \quad \text{nên} \quad \cos 2\alpha = \frac{8}{8} - \frac{9}{8} = -\frac{1}{8} \] Vậy, \(\cos 2\alpha = -\frac{1}{8}\). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~-\frac{1}{8}} \] Câu 8: Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị của biểu thức: \[ \frac{\sin10^\circ+\sin20^\circ}{\cos10^\circ+\cos20^\circ} \] Sử dụng công thức cộng góc cho sin và cos: 1. Công thức cộng cho sin: \[ \sin A + \sin B = 2 \sin\left(\frac{A+B}{2}\right) \cos\left(\frac{A-B}{2}\right) \] 2. Công thức cộng cho cos: \[ \cos A + \cos B = 2 \cos\left(\frac{A+B}{2}\right) \cos\left(\frac{A-B}{2}\right) \] Áp dụng cho trường hợp của chúng ta: - Với \(\sin10^\circ + \sin20^\circ\): \[ \sin10^\circ + \sin20^\circ = 2 \sin\left(\frac{10^\circ + 20^\circ}{2}\right) \cos\left(\frac{10^\circ - 20^\circ}{2}\right) = 2 \sin15^\circ \cos5^\circ \] - Với \(\cos10^\circ + \cos20^\circ\): \[ \cos10^\circ + \cos20^\circ = 2 \cos\left(\frac{10^\circ + 20^\circ}{2}\right) \cos\left(\frac{10^\circ - 20^\circ}{2}\right) = 2 \cos15^\circ \cos5^\circ \] Thay vào biểu thức ban đầu, ta có: \[ \frac{\sin10^\circ+\sin20^\circ}{\cos10^\circ+\cos20^\circ} = \frac{2 \sin15^\circ \cos5^\circ}{2 \cos15^\circ \cos5^\circ} = \frac{\sin15^\circ}{\cos15^\circ} = \tan15^\circ \] Vậy, biểu thức đã cho bằng \(\tan15^\circ\). Do đó, đáp án đúng là \(D.~\tan15^\circ\). Câu 9: Hàm số \( y = \tan(2x - \frac{\pi}{3}) \) xác định khi \( 2x - \frac{\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Giải bất phương trình: \[ 2x - \frac{\pi}{3} \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{3} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{3\pi}{6} + \frac{2\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x \neq \frac{5\pi}{6} + k\pi \] \[ x \neq \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \] Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \right\}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A. \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2} \right\}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Câu 10: Ta biết rằng hàm số \( y = \sin x \) có chu kỳ \( T = 2\pi \). Xét hàm số \( y = \sin 2x \). Ta thấy rằng chu kỳ của hàm số này sẽ thay đổi do sự xuất hiện của hệ số \( 2 \) trong đối số của hàm sin. Chu kỳ của hàm số \( y = \sin kx \) là \( \frac{2\pi}{k} \). Trong trường hợp này, \( k = 2 \), nên chu kỳ của hàm số \( y = \sin 2x \) là: \[ T = \frac{2\pi}{2} = \pi \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~T=\pi. \] Câu 11: A. Đúng vì \( y(-x) = \cos(-x) = \cos x = -y(x) \) B. Sai vì \( y(-x) = \cot(-x) = -\cot x = -y(x) \) C. Đúng vì \( y(-x) = \sin(-x) = -\sin x = -y(x) \) D. Đúng vì \( y(-x) = \tan(-x) = -\tan x = -y(x) \) Đáp án đúng là: B Câu 12: Để giải phương trình lượng giác \(2\cot x - \sqrt{3} = 0\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Chuyển đổi phương trình về dạng đơn giản hơn: \[ 2\cot x - \sqrt{3} = 0 \] Chuyển \(\sqrt{3}\) sang vế phải: \[ 2\cot x = \sqrt{3} \] 2. Chia cả hai vế cho 2 để tìm giá trị của \(\cot x\): \[ \cot x = \frac{\sqrt{3}}{2} \] 3. Xác định góc \(x\) mà \(\cot x = \frac{\sqrt{3}}{2}\): Ta biết rằng \(\cot x = \frac{1}{\tan x}\). Do đó, \(\cot x = \frac{\sqrt{3}}{2}\) tương đương với \(\tan x = \frac{2}{\sqrt{3}} = \frac{2\sqrt{3}}{3}\). Góc \(x\) mà \(\tan x = \frac{2\sqrt{3}}{3}\) là \(x = \frac{\pi}{6}\) (vì \(\tan \frac{\pi}{6} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}\)). 4. Xác định tất cả các nghiệm của phương trình: Vì \(\cot x\) là hàm tuần hoàn với chu kỳ \(\pi\), nên các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{6} + k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~x=\frac\pi6+k\pi.} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved